Giáo án môn Đạo Đức lớp 4 - Bài 5: Tiết kiệm thời giờ

I.Mục tiêu:

1.Về kiến thức: Giúp học sinh hiểu:

- Cần phải tiết kiệm thời giờ vì thời giờ rất quý giá cho chúng ta làm việc và học tập. Thời giờ đã trôi qua không bao giờ trở lại. Nếu biết tiết kiệm thời giờ ta có thể làm được nhiều việc có ích.

- Tiết kiệm thời giờ là làm việc khẩn trương, nhanh chóng, làm việc gì xong việc ấy.Tiết kiệm thời giờ là biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lý.

2.Về kỹ năng: Biết cách tiết kiệm thời giờ.Có ý thức làm việc khoa học hợp lý.

3.Về tình cảm, thái độ: Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.

 

doc7 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 16299 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đạo Đức lớp 4 - Bài 5: Tiết kiệm thời giờ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9 và10 BÀI 5 TIẾT KIỆM THỜI GIỜ I.Mục tiêu: 1.Về kiến thức: Giúp học sinh hiểu: - Cần phải tiết kiệm thời giờ vì thời giờ rất quý giá cho chúng ta làm việc và học tập. Thời giờ đã trôi qua không bao giờ trở lại. Nếu biết tiết kiệm thời giờ ta có thể làm được nhiều việc có ích. - Tiết kiệm thời giờ là làm việc khẩn trương, nhanh chóng, làm việc gì xong việc ấy.Tiết kiệm thời giờ là biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,hằng ngày một cách hợp lý. 2.Về kỹ năng: Biết cách tiết kiệm thời giờ.Có ý thức làm việc khoa học hợp lý. 3.Về tình cảm, thái độ: Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm. II.Tài liệu và phương tiện: Sách giáo khoa Đạo đức 4 Mỗi HS 3 tấm bìa màu: Xanh, đỏ, vàng. Tranh vẽ minh họa ( HĐ1 – T1 ) Bảng phụ ghi các câu hỏi, giấy bút cho các nhóm ( HĐ2, HĐ3 T1 ) Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ. Tiết 9: Ngày dạy: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( Tiết 1 ) HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Bài cũ: Tiết kiệm tiền của Em đã làm gì để tiết kiệm tiền của? Vì sao chúng ta phải tiết kiệm tiền của? GV nhận xét đánh giá. Bài mới: Tiết kiệm thời giờ ( SGK / 14 ) Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện kể GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp GV kể cho cả lớp nghe câu chuyện “ Một phút “ ( có tranh minh họa ) + Hỏi: - Mi – chi - a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào? - Chuyện gì đã xảy ra với Mi – chi – a trong cuộc thi trượt tuyết? - Sau chuyện đó Mi – chi – a đã hiểu ra điều gì? - Em rút ra bài học gì từ câu chuyện của Mi – chi – a ? + GV cho HS làm việc theo nhóm: Yêu cầu các nhóm thảo luận đóng vai để kể lại câu chuyện của Mi – chi – a và sau đó rút ra bài học. - GV cho HS làm việc cả lớp: *Yêu cầu 2 nhóm lên đóng vai kể lại câu chuyện của Mi – chi – a. *Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho 2 nhóm bạn. + Kết luận: Từ câu chuyện của Mi – chi – a ta rút ra bài học gì? Hoạt động 2: Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì? + GV tổ chức cho HS làm việc nhóm: - Phát cho các nhóm giấy bút và treo bảng phụ có các câu hỏi. - Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi: ( BT 2/ SGK/ 16 ) * Theo em, điều gì sẽ xảy ra trong mỗi tình huống dưới đây: a, HS đến phòng thi bị muộn b, Hành khách đến muộn giờ tàu chạy, máy bay cất cánh. C, Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm. GV kết luận ( Hoặc cho HS kết luận ) - HS đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi. - Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay. - Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ ( BT 3, SGK / 16 ) ( cách tiến hành tương tự như hoạt động 2, tiết 1, bài 4 ) Gv kết luận: Ý kiến ( d ) là đúng Các ý kiến ( a ), ( b ), ( c ) là sai GV yêu cầu HS trả lời: Thế nào là tiết kiệm thời giờ? Thế nào là không tiết kiệm thời giờ? Ghi nhớ: Thời giờ là thứ quý nhất, vì khi nó đã trôi qua thì không bao giờ trở lại được. Do đó, chúng ta cần phải biết sử dụng thời giờ vào những việc có ích một cách có hiệu quả. Thời giờ là vàng ngọc. Tục ngữ Hoạt động tiếp nối: Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân ( BT 4/ SGK) Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân ( BT 6 / SGK ) Viết, vẽ, sưu tầm các truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ ( BT5/ SGK ) KT 2 HS Lớp lắng nghe, nhận xét -Mi – chi – a thường chậm trễ hơn mọi người. - Mi – chi – a bị thua cuộc thi trượt tuyết. - Sau đó, Mi – chi – a hiểu rằng: 1 phút cũng làm nên chuyện quan trọng. - Em phải quý trọng và tiết kiệm thời giờ. * HS làm việc theo nhóm: Thảo luận phần chia các vai: Mi – chi – a, me mi – chi – a, Bố Mi – chi – a; thảo luận lời thoại và tút ra bài học: Phải biết tiết kiệm thời giờ. * 2 nhóm lên bảng đóng vai, các nhóm khác theo dõi. * Hs nhận xét, bổ sung ý kiến cho các nhóm bạn. * 2 – 3 HS nhắc lại: cần phải biết quý trọng và tiết kiệm thời giờ dù chỉ là 1 phút. -HS làm việc theo nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi: - Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác chất vấn, bổ sung ý kiến. Lớp trưởng đọc cho HS lớp nghe và giơ bìa màu để bày tỏ thái độ: Đỏ - tán thành; Xanh : không tán thành; Vàng: phân vân. 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ ở SGK Tiết 10 Ngày dạy: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( Tiết 2 ) HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Bài cũ: Tiết kiệm thời giờ (Tiết 1) Thế nào là tiết kiệm thời giờ? Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì? Bài mới: Tiết kiệm thời giờ ( Tiết 2 ) Hoạt động 1: Tìm hiểu việc làm nào là tiết kiệm thời giờ BT1: Tình huống a: Ngồi trong lớp, Hạnh luôn chú ý nghe thầy giáo, cô giáo giảng bài. Có điều gì chưa rõ, em tranh thủ hỏi ngay thầy, cô, bạn bè. ( Đúng ) Tình huống b: Sáng nào đến giờ dậy, Nam cũng nằm cố trên giường. Mẹ giục mãi, Nam mới chịu dậy đánh răng, rửa mặt. ( Sai ) Tình huống c: Lâm có thời gian biểu quy định rõ giờ học, giờ chơi, giờ làm việc nhà,và bạn luôn thực hiện đúng. ( Đúng ) Tình huống d: Khi chăn trâu, thành vừa ngồi trên lưng trâu, vừa tranh thủ học bài. ( Đúng ) Tình huống đ: Hiền có thói quen vừa ăn cơm, vừa đọc truyện hoặc xem tivi. ( Sai ) Tình huống e: Chiều nào Quang cũng đi đá bóng. Tối về bạn lại xem tivi, đến khuya mới lấy sách vở ra học bài. ( Sai ) GV kết luận: Các việc làm ( a ), ( c ), ( d ) là tiết kiệm thời giờ Các việc làm ( b ), ( đ ), ( e ) không phải là tiết kiệm thời giờ. GV cho HS giải thích 2 trường hợp d và đ là khác nhau Tình huống d: Biết làm việc hợp lý, sắp xếp hợp lý không để việc này lấn việc khác. Tình huống đ: Sai vì chồng chất việc nọ vào việc kia. GV nhận xét GV: Tại sao phải tiết kiệm thời giờ? Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì? Không tiết kiệm thời giờ dẫn đến hậu quả gì? GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết xử dụng tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS còn sử dụng lãng phí thời giờ. Hoạt động 2: Em có biết tiết kiệm thời giờ? GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi ( BT 4/SGK/ 16 ) GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp: + Yêu cầu 1 – 2 HS đọc thời gian biểu. + Hỏi: Em có thực hiện đúng không? Em đã tiết kiệm thời giờ chưa? Nêu ví dụ. Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm. GV yêu cầu HS sinh hoạt nhóm 4 trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm được về chủ đề tiết kiệm thời giờ. GV khen các em chuẩn bị tốt và giới thiệu hay. Kết luận chung: Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm. Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lý, có hiệu quả. Hoạt động tiếp nối: Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hằng ngày. Biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt hằng ngày một cách hợp lý. ( Có thời gian biểu hợp lý và thực hiện nghiêm túc theo thời gian biểu ) KT 2 HS HS làm việc cá nhân HS trình bày, trao đổi trước lớp HS giải thích, lớp lắng nghe- Nhận xét HS trả lời, lớp lắng nghe, nhận xét. HS thảo luận theo nhóm đôi về việc bản thân đã sử dụng thời giờ như thế nào và dự kiến thời gian biểu của mình trong thời gian đến. ( HS ghi vào giấy ) HS trình bày, lớp trao đổi, nhận xét. HS trả lời – nêu VD HS trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm được về chủ đề tiết kiệm thời giờ. Lớp lắng nghe, trao đổi, nhận xét về ý nghĩa của các tranh vẽ, ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương vừa trình bày.

File đính kèm:

  • docBAI 5.doc
Giáo án liên quan