Giáo án môn Đạo đức lớp 4

A) Mục tiêu:

 - Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: gieo trồng, chăm sóc, nô nức, lo lắng, sững sờ, luộc kỹ, dõng dạc

 - Đọc diễn cảm toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ gợi tả , gợi cảm

Hiểu các từ ngữ trong bài: Bệ hạ, sững sờ, dõng dạc,hiền minh

 - Hiểu được nd: ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm.dám nói lên sự thực.

B) Đồ dùng dạy - học :

- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc

- HS : Sách vở môn học

 

doc33 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 906 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Đạo đức lớp 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+Hoạt động 3:làm việc chung -G cho cả lớp quan sát tranh ảnh -Y/c H trả lời các câu hỏi sau: +Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống đồi trọc? +Để khắc phục tình trạng này người dân ở đây đã trồng những loại cây gì? -G liên hệ thực tế để giáo dục H bảo vệ rừng IV) Củng cố dặn dò -Củng cố nội dung bài -Gọi H đọc bài học -Chuẩn bị bài sau " Tây Nguyên" - Nhận xét giờ học -Người dân ở HLS làm những nghề gì?nghề nào là nghề chính? -ở HLS có những loại khoáng sản nào? -Y/c H đọc mục 1 SGK quan sát tranh ảnh -Vùng trung du là vùng đồi -Được xếp cạnh nhau như bát úp với các đỉnh tròn,sườn thoải -Nằm giữa miền núi và đồng bằng BB là một vùng đồi với các đỉnh tròn,sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp.Nơi đó được gọi là vùng trung du - Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang -Vùng vùng trung du ở Bắc Bộ có nét riêng biệt mang những dấu hiệu vừa của đồng bằng vừa của miền núi.Đây là nơi tổ tiên ta định cư sớm nhất -H nhận xét -Nhóm đôi -H quan sát thảo luận –Thích hợp cho việc trồng cây ăn quả và cây công nghiệp(nhất là chè) -H1:chè Thái Nguyên -H2:ở Bắc Giang trồng nhiều vải thiều -H lên chỉ vị trí trên bản đồ -Chè Thái Nguyên nổi tiếng là thơm ngon -Chè được trồng để phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu -Xuất hiện trang trại trồng cây vải -H quan sát và nêu quy trình chế biến chè -Đại điện nhóm trả lời -H nhận xét -H quan sát và đọc phần 3 -Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi... -Người dân ở đây đã trồng các loại cây công nghiệp dài ngày:keo,trẩu,sở...và cây ăn quả -H nhận xét -H đọc bài học Soạn ngày 3/10/2007 Ngày dạy: Thứ 6/5/10/2007 Tiết 1: MĨ THẬT: ( Gv chuyện dạy) Tiết 2: TẬP LÀM VĂN ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN A ) Mục tiêu: - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. B) Đồ dùng dạy- học: - Bút dạ và một số tờ giấy khổ to C ) Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I - ổn định tổ chức II - Kiểm tra bài cũ: + Cốt truyện là gì ? + Cốt truyện thường gồm những phần nào ? III - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài 2. Nội dung bài a. Nhận xét: *Bài 1: a, Những sự việc tạo thành cốt truyện: “ Những hạt thọc giống”: b, Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào? * Bài 2: + Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn? + Em có nhận xét gì về dấu hiệu này của đoạn 2? Giáo viên chốt ý: Khi viết văn những chỗ xuống dòng ở các lời thoại chưa kết thúc đoạn văn. Khi viết hết đoạn văn chúng ta phải viết xuống dòng. * Bài 3: + Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì? + Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào? G/V giảng: Một bài văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc. Mỗi sự việc được viết thành một đoạn văn làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. Khi hết một đoạn văn phải chấm xuống dòng. b. Ghi nhớ: 3. Luyện tập: + Câu chuyện kể lại chuyện gì? + Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu? + Đoạn 1 kể sự việc gì? + Đoạn 2 kể sự việc gì? + Đoạn 3 còn thiếu phần nào? + Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì? - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân - Giáo viên nhận xét, cho điểm IV) củng cố dặn dò + Dặn học sinh về nhà viết lại đoạn 3 và vở. + Nhân xét tiết học Hát đầu giờ. - Nhắc lại đầu bài. *Tìm hiểu ví dụ: - HS đọc yêu cầu : - Đọc lại truyện: Những hạt thóc giống + Sự việc 1: Nhà Vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế: luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi cho. + Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nẩy mầm, dám tâu Vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người. + Sự việc 3: NHà Vua khen ngợi Chôm trung thực và dũng cảm đã quyết định truyền ngôi cho Chôm. + Sự việc1: Được kể trong đoạn 1 (3 dòng đầu) + Sự việc2:Được kể trong đoạn 2(10 dòng tiếp) + Sự việc 3: Được kể trong đoạn 3 (4dòng còn lại ). + Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô . Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. + ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là một đoạn văn. - Học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa. + Kể về một sự việc trong một chuôĩ sự việc làm cốt truyện của truyện. + Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng. - 2 đến 3 học sinh đọc nghi nhớ. - Học sinh đọc nội dung và yêu cầu bài tập + Câu chuyện kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung thực, thật thà. + Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu. + Đoạn 1 kể về cuộc sống và tình cảm của 2 mẹ con: Nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm. + Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy thuốc. + Phần thân đoạn + Kể việc cô bé kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền. - Học sinh viết vào vở nháp - Đọc bài làm của mình. Tiết 3: TOÁN BIỂU ĐỒ ( TIẾP THEO) A) Mục tiêu: Giúp học sinh -Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột. -Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột. -Bước đầu xử lí liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản. B) Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGK Hình vẽ biểu đồ như SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học C) Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Ổn định tổ chức Hát, KT sĩ số II - Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra đồ dùng C bị cho tiết học III - Dạy học bài mới : 1. Giới thiệu – ghi đầu bài : 2. Nội dung bài a. Giới thiệu biểu đồ hình cột : Số chuột của 4 thôn đã diệt - GV treo biểu đồ : Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt. + Biểu đồ có mấy cột ? + Dưới chân của các cột ghi gì ? + Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ? + Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ? - Hưỡng dẫn HS đọc biểu đồ : + Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn nào ? + Chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột đã diệt được của từng thôn. + Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất ? thôn nào diệt được ít chuột nhất ? + Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột ? +Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột ? Đó là những thôn nào ? 3. Luyện tập: Bài 1 : ( 31) + Biểu đồ này là BĐ hình gì ? BĐ biểu diễn về cái gì ? - Có những lớp nào tham gia trồng cây ? + Hãy nêu số cây trồng được của mỗi lớp ? + Có mấy lớp trồng trên 30 cây ? Là những lớp nào ? + Lớp nào trồng được nhiều cây nhất ? + Lớp nào trồng được ít cây nhất ? Bài 2 : (31) Gọi HS nêu Y/ c của bài Tương tự H/ dẫn H/s làm tiếp phần b) - GV quan sát giúp đỡ H/ s làm bài. - Nhận xét chữa bài. IV). Củng cố - dặn dò : - Nhân xét tiết học, HS về nhà làm bài tập trong vở BTT và C/B bài sau. Hát tập thể HS ghi đầu bài vào vở - HS quan sát biểu đồ. - HS quan sát và trả lời các câu hỏi : - Biểu đồ có 4 cột. - Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn. - Trục bên trái của biểu đồ ghi số con chuột đã diệt. - Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó -2 HS lên chỉ và nêu  - Của 4 thôn : Đông, Đoài, Trung, Thượng. + Thôn Đông diệt được 2000 con chuột. + Thôn Đoài diệt được 2200 con chuột. + Thôn Trung diệt được 1600 con chuột. + Thôn Thượng diệt được 2750 con chuột. - Nhiều nhất là thôn Thượng, ít nhất là thôn Trung. - Cả 4 thôn diệt được : 2000 + 2200 + 1600 + 2750 =8550(con) - Có 2 thôn là thôn Đoài và thôn Thượng -HS quan sát biểu đồ -Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp bốn và lớp năm đã trồng. - Lớp 4A , 4B, 5A, 5B, 5C - Lớp 4A : 45 cây Lớp 4B : 28 cây Lớp 5A : 45 cây Lớp 5B : 40 cây Lớp 5C : 23 cây - Có 3 lớp trồng được trên 30 cây. Đó là lớp : 4A, 5A, 5B. - Lớp 5A trồng được nhiều nhất. - Lớp 5C trồng được ít nhất. - HS nhìn SGK và đọc phần đầu của bài tập. -HS nêu miệng phần a). -HS lầm phần b) vào vở. Số lớp 1 của năm học 2003- 2004 nhiều hơn của năm học 2002- 2003 là : 6 – 3 = 3 ( lớp ) Số HS lớp 1của trường Hoà Bình năm học 2003 – 2004 là : 35 x 3 = 105 ( Học sinh ) Số HS lớp 1 của trường Hoà Bình năm học 2004 – 2005 là : x 4 = 128 ( Học sinh ) Số Hs của trường Hoà Bình năm học 2002 – 2003 ít hơn năm học 2004 – 2005 là : 128 - 105 = 23 (Học sinh) Đáp số : 3 lớp ; 105 H/s ; 23 H/s - HS lắng nghe Tiết 4: SINH HOẠT LỚP TUẦN 5 I Yêu cầu: - Qua tiết sinh hoạt HS thấy được ưu nhược điểm trong tuần, từ đó có hướng phấn đấu trong tuần tới. - rèn cho HS có thói quen thực hiện tốt nề nếp đề ra. - GD , HS ngoan , chăm học II - Nội dung sinh hoạt - Các tổ tự nhận xét - Gv nhận xét chung 1,Đạo đức: + Đa số HS trong lớp ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô giáo. Không có hiện tượng gây mất đoàn kết. đoàn kết với bạn 2,Học tập: +Đi học đầy đủ, đúng giờ không có HS nào nghỉ học hoặc đi học muộn. - Đầu giờ truy bài chưa nghiêm túc - Về nhà học bài và làm bài tập tương đối đầy đủ, xong vần còn 1 số em bài làm còn hình thức chống đối +Sách vở đồ dùng còn mang chưa đầy đủ còn quên sách vở, vở viết của một số HS còn thiếu nhãn vở. +Trong lớp còn mất trật tự nói chuyện rì rầm, còn 1 số H làm việc riêng không chú ý nghe giảng.Một số H sinh học tập ý thức tốt: +Viết bài còn chậm- trình bày vở viết còn xấu- quy định cách ghi vở cho HS. Xong 1 số HS không viết theo y/c. 3,Công tác khác -Vệ sinh đầu giờ: H tham gia chưa đầy đủ. Vệ sinh nhanh nhẹn hơn .Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ đồ dùng xếp đặt tương đối gọn gàng. - +Ăn mặc đồng phục chưa đúng qui định còn 1 số H mặc áo phông không cổ cộc tay đến lớp học - y/c ăn mặc đúng đồng phục. -Đội viên chưa đeo khăn quàng đầy đủ - Các khoản thu nộp chậm xếp loại: Tổ 1: B Tổ 2: A Tổ 3: B III, Phương Hướng: -Đạo đức: Giáo dục H theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc lớp trực tuần, không ăn quà vặt -Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở.Học bài làm bài ở nhà - Thi đua học tập tốt chuẩn bị dự giờ - Những em đọc yếu , viết xấu cần luyện đọc và viết nhiều - Ăn mặc gọn gàng , đúng quy định -Các công tác khác : Y/C thực hiện cho tốt Tiết 5: THỂ DỤC ( GV chuyên dạy) Tiết 6: AN TOÀN GIAO THÔNG ( Giáo án riêng)

File đính kèm:

  • docgiao an cac mon(3).doc
Giáo án liên quan