Giáo án Môn Công Nghệ Lớp 12

A/ Mục tiêu : Qua bài này gv phải làm cho học sinh :

 Biết tầm quan trọng và triển vọng phát triển của ngành KTĐT trong sản xuất và đời sống .

 Trọng tâm : Tổng quát về ngành điện tử .

B/ Chuẩn bị :

 _ Một số hình vẽ hoặc sơ đồ mô tả vị trí của KTĐT trong sản xuất .

 _ Một số thiết bị điện tử dân dụng để hs tiếp xúc .

C/ Tiến trình bài dạy :

 Bước 1 : On định , điểm danh học sinh , làm quen với lớp (10ph ) .

 Bước 2 : Nghiên cứu kiến thức mới

 

doc54 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 5693 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Môn Công Nghệ Lớp 12, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS 10ph I/ Khái niệm : Mạng điện cấp điện cho sự hoạt động của các cơ sở sản xuất ( nhà máy , xí nghiệp …) gọi là mạng điện sản xuất . Cơ sở sản xuất có tiêu thụ điện năng gọi chung là các hộ tiêu thụ điện . Chia lảm 3 loại : _ Hộ loại 1 : Là các nơi mà nếu ngừng cấp điện sẽ gây tổn thất lớn về kinh tế , chính trị , quân sự Như : các xí nghiệp luyện kim , trung tâm thông tin ….. _ Hộ loại 2 : Là các cơ sở sản xuất có tầm quan trọng lớn nhưng ngừng cấp điện chỉ ảnh hưởng đến sản xuất và kinh tế . Như : các xí nghiệp cơ khí , dệt … _ Hộ loại 3 : Là các cơ sở sản xuất mà nếu mất điện không gây ảnh hưởng lớn . Như : các phân xưởng phụ , các kho chứa nguyên vật liệu … Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm về mạng điện sản xuất . Thế nào là mạng điện sản xuất ? GV giới thiệu 3 loại hộ tiêu thụ điện . Gọi hs kể tên các hộ loại 1 , 2 ,3 . Dựa vào đâu để phân chia hộ tiêu thụ điện thành các loại ? Tải của mạng điện sản xuất là các loại nào ? Trạm bơm nước nông nghiệp thuộc hộ tiêu thụ điện loại nào ? HS suy nghĩ trả lới Hs kể các loại hộ tiêu thụ điện . HS suy nghĩ trả lới 13ph II/ Đặc điểm của mạng điện sản xuất : _ Đa dạng về công suất : CS lớn ( hàng ngản kW ) , CS vừa ( hàng trăm kW ) , CS nhỏ ( <hay = vài trăm kW ) . _ Đa dạng về phân bố phụ tải : phân bố phụ tải tập trung hoặc phân tán . _ Đa dạng về điện áp : Điện áp cao ( dùng cho các ĐC và thiết bị cao áp ) , điện áp thấp ( dùng cho các ĐC, các thiết bị thông thường và chiếu sáng ) . _ Có tính phát triển : Phải dự phòng khi phát triển tương lai . Ngoài ra các mạng điện chiếu sáng thường được thiết kế riêng biệt với mạng điện động lực để tránh ảnh hưởng khi các máy sản suất hoạt động Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm của mạng điện sản xuất : GV dùng hình 28.1 , cho hs quan sát _ Tải của mạng điện sản xuất có các công suất nào ? đặc điểm 1 _ Phụ tải phân bố như thế nào ? đặc điềm 2 . _ Các thiết bị dùng điện áp bao nhiêu ? đặc điểm 3 . _ gv giới thiệu đặc điểm 4 . Tại sao tính toán mạng điện xí nghiệp Phải tính đến sự phát triển của xí nghiệp trong tương lai ? _ Vì sao mạng điện chiếu sáng thường được thiết kế riêng biệt với mạng điện động lực ? HS quan sát tranh vẽ , và kiến thức đã học , trả lời HS suy nghĩ trả lới HS suy nghĩ trả lới 13ph III/ Yêu cầu đối với mạng điện sản xuất : 1. Đảm bảo cấp điện liên tục : _ Với hộ loại 1 : cấp điện từ 2 nguồn độc lập và có máy phát dự phòng . _ Với hộ loại 2 : cấp điện từ 1 hoặc 2 nguồn độc lập và có máy phát dự phòng . _ Với hộ loại 3 : chỉ cấp điện từ 1 nguồn . 2. Đảm bảo chất lượng điện năng : thể hiện ở tần số và điện áp : _ tần số : do cơ quan điều khiển hệ thống điện quốc gia điều chỉnh . _ Điện áp : Không được dao động quá 3 % đến 5% 3. Đảm bảo tính kinh tế : Khi tính toán lắp đặt mạng điện sản xuất phải đảm bảo sao cho vốn đầu tư và chi phí vận hành kinh tế nhất . 4. Đảm bảo an toàn : Mạng điện sản xuất phải đảm bảo vận hành thuận tiện , an toàn cho người sử dụng và thiết bị cũng như toàn hệ thống . Hoạt đông 3 : Tìm hiểu yêu cầu đối với mạng điện sản xuất : _ Tại sao phải cấp điện liên tục ? _ Tại sao hộ loại 1 phải cấp điện từ 2 nguồn trở lên còn các hộ loại 3 chỉ có 1 nguồn ? _ Khi điện áp bị giảm thấp các thiết bị dùng điện như đèn huỳnh quang , quạt … sẽ có hiện tượng gì ? _Trong sản xuất , để đảm bảo an toàn cho mạng điện người ta lắp thiết bị gì để bảo vệ ? Tại sao ? HS suy nghĩ trả lới HS suy nghĩ trả lới HS suy nghĩ trả lới Bước 3 : Củng cố _ Dặn dò ( 7ph ) Nêu những yêu cầu đối với mạng điện sản xuất ? Tại sao trong sản xuất mạng điện chiếu sáng thường được lắp riêng biệt với mạng điện động lực ? Nêu đặc điểm của mạng điện sản xuất ? Tại sao ở các nhà máy lớn thường có nhiều cấp điện áp ? Bước 4 : Đánh giá tiết học ( 1 ph ) * Rút kinh nghiệm : Tiết 33 Bài 29 : MẠNG ĐIỆN SẢN XUẤT QUI MÔ NHỎ Ngày soạn : 07. 05 . 2006 Ngày dạy : 18 . 05 . 2006 A/ Mục tiêu : Qua bài này gv phải làm cho học sinh : Biết được khái niệm , đặc điểm , cấu tạo và nguyên lí làm việc của mạng điện sản xuất qui mô nhỏ Trọng tâm : Mạng điện xí nghiệp sản xuất và mạng điện phân xưởng sản xuất nhỏ . B/ Chuẩn bị : Tranh vẽ hình 29.1 và 29.2 sgk C/ Tiến trình bài dạy : Bước 1 : Oån định , điểm danh học sinh (1ph ) . Bước 2 : Kiểm tra bài cũ : ( 4ph ) 1. Nêu những yêu cầu đối với mạng điện sản xuất ? Tại sao trong sản xuất mạng điện chiếu sáng thường được lắp riêng biệt với mạng điện động lực ? Nêu đặc điểm của mạng điện sản xuất ? Tại sao ở các nhà máy lớn thường có nhiều cấp điện áp ? Bước 3 : Nghiên cứu kiến thức mới : TL NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS 10ph I/ Đặc điểm của các mạng điện sản xuất qui mô nhỏ : Các hộ sản xuất qui mô nhỏ : các tổ sản suất , các phân xưởng sản xuất , các xí nghiệp sản xuất nhỏ CS tiêu thụ chỉ vài chục kW đến vài trăm kW Phụ tải thường phân bố tập trung . Thường thuộc hộ tiêu thụ loại 3 , chỉ có 1 MBA riêng hoặc chỉ lấy điện từ đường dây hạ áp 380V/220V gần nhất mà không có biến áp riêng . Mạng chiếu sáng cũng được cấp từ cùng 1 máy biến áp hoặc cùng 1 đường dây hạ áp tới . Hoạt động 1: Giới thiệu đặc điểm của các mạng điện sản xuất qui mô nhỏ : Kể 1 vài cơ sở sản xuất qui mô nhỏ nơi em ở . CS của mạng điện này khoảng ? Thuộc hộ tiêu thụ loại nào ? Điện áp của mạng điện thuộc loại cao hay thấp ? Tại sao ? HS kể các cơ sở sản xuất nhỏ nơi em ở . HS suy nghĩ trả lới 13ph II/ Một số mạng điện sản xuất qui mô nhỏ : 1. Mạng điện xí nghiệp sản xuất qui mô nhỏ : a. Đặc điểm : Thường chỉ có 1 MBA riêng cấp chung cho cả mạng động lực và mạng chiếu sáng toàn xí nghiệp . b. Cấu tạo : hình 29.1 là sơ đồ mạng điện xí nghiệp nhỏ có 3 phân xưởng sản xuất . Trong đó : 1_ Trạm biến áp 6 đến 22kV/380V/220V cấp điện cho cả xí nghiệp . 2_ Tủ phân phối : từ đây điện năng được phân chia tới các tủ động lực , tủ chiếu sáng của các phân xưởng . 3_ Tủ động lực : cung cấp điện cho các máy sản xuất . 4_ Tủ chiếu sáng : cung cấp cho mạch chiếu sáng của các phân xưởng H : Hệ thống điện . c. Nguyên lí làm việc : Từ trạm biến áp hạ áp , điện năng được đưa tới các tủ phân phối , tại đây có các aptômát đóng cắt mạch điện tới các tủ động lực và tủ chiếu sáng . Từ các tủ động lực và tủ chiếu sáng điện năng được đưa tới các máy sản xuất hoặc mạng điện chiếu sáng . Thao tác đóng điện từ nguồn tới tải : biến áp hạ áp tủ phân phối tủ động lực và tủ chiếu sáng . Cắt điện được thực hiện theo thứ tự ngược lại . Hoạt động 2 : Tìm hiểu mạng điện sản xuất qui mô nhỏ : GV dùng hình 29.1 , cho hs quan sát _ Chỉ rõ các phần tử của mạng điện . _ Từ MBA điện năng được đưa tới đâu ? _ Tủ động lực để cung cấp điện cho các loại tải nào ? _ Tủ chiếu sáng để cung cấp điện cho các loại tải nào ? _ Mạng điện làm việc như thế nào ? _ Thao tác cấp điện được thực hiện theo thứ tự nào ?Tại sao phải thực hiện theo thứ tự đó ? HS quan sát tranh vẽ . HS suy nghĩ trả lới 12ph 2.Mạng điện phân xưởng sản xuất nhỏ : a. Đặc điểm : Không có trạm biến áp cấp điện riêng mà điện năng được lấy từ đường dây hạ áp gần nhất . b. Cấu tạo : hình 29.2 . Trong đó : 1_ Đường dây hạ áp 380V/220V 2_ Tủ phân phối gồm 1 aptomat tổng , thanh góp và 3 aptomat cho 2 nhánh động lực và 1 nhánh chiếu sáng . 3_ Tủ động lực gồm 1 aptomat tổng và 4 aptomat cho các ĐC . 4_ Tủ chiếu sáng gồm 1 aptomat tổng và các cầu chì đến các cụm đèn chiếu sáng . 5_ Đường dây đến các máy sản xuất . 6_ Đường dây đến các cụm đèn chiếu sáng . c. Nguyên lí làm việc : Từ tủ phân phối , điện năng được đưa tới các tủ động lực và tủ chiếu sáng . Từ các tủ động lực , qua các aptômat tới các máy sản xuất . Từ tủ chiếu sáng ,qua cấu chì đến các cụm đèn . Thứ tự đóng điện : tủ phân phối tủ động lực và tủ chiếu sáng ĐC và cụm đèn . Thứ tự cắt điện ngược lại . Hoạt đông 3: Tìm hiểu mạng điện phân xưởng sản xuất nhỏ : GV dùng hình 29.2 cho HS quan sát . _ Chỉ rõ các phần tử của mạng điện . _ Tại sao ở tủ phân phối đã có aptomat mà ở các tủ động lực còn dùng các aptomat chung ? _ Tại sao mạch chiếu sáng dùng cầu chì để bảo vệ còn mạch động lực dùng aptomat . _ Mạng điện làm việc như thế nào ? _ Thao tác cấp điện được thực hiện theo thứ tự nào ?Tại sao phải thực hiện theo thứ tự đó ? HS quan sát tranh vẽ . HS suy nghĩ trả lới Bước 4 : Củng cố _ Dặn dò bài về nhà ( 4ph ) Hãy nêu đặc điểm của mạng điện sản xuất nhỏ ? Hãy vẽ sơ đồ 1 mạng điện xí nghiệp sản xuất qui mô nhỏ gồm 1 biến áp 6kV/ 380V ; 2 tủ phân phối ; 4 tủ động lực ; 2 tủ chiếu sáng . Bước 5 : Đánh giá tiết học ( 1 ph ) * Rút kinh nghiệm :

File đính kèm:

  • doccong nghe 12 moi cuc hay.doc
Giáo án liên quan