Giáo án Mĩ thuật Lớp 2 chuẩn cả năm

I/ Mục tiêu

- Học sinh nhận biết được ba độ đậm nhạt chính: Đậm, đậm vừa, nhạt

- Tạo được những sắc độ đậm nhạt trong bài vẽ trang trí, vẽ tranh.

II/ Chuẩn bị

 GV: - Một số tranh, ảnh, bài vẽ trang trí có các độ đậm, độ nhạt.

 - Hình minh hoạ ba sắc độ đậm, đậm vừa và nhạt - Phấn màu

 HS :- Giấy vẽ, vở tập vẽ 2, bút chì, tẩy, màu sáp.

 

doc39 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 894 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Mĩ thuật Lớp 2 chuẩn cả năm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2.Kiểm tra đồ dùng. - Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ 2. 3.Bài mới. a.Giới thiệu Gv g/thiệu 1 số h.vuông tr/trí khác nhau để HS biết s/xếp h.tiết,vẻ đẹp tr.trí h.vuông. b.Bài giảng T.g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 15 15 Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét -Gv gợi ý để HS tìm các đồ vật h.vuông có tr/trí. - Gv g/thiệu các bài tr/trí h.vuông mẫu và gợi ý…. + H.vuông được trang trí bằng họa tiết gì? + Các họa tiết được sắp xếp như thế nào ? + Họa tiết to (chính) thường ở giữa, họa tiết nhỏ (phụ) ở 4 góc và xung quanh. + Màu sắc trong các bài trang trí như thế nào? Hoạt động 2: H/dẫn cách trang trí hình vuông: - Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh trả lời: + Khi trang trí hình xuông em sẽ chọn họa tiết gì ? + Khi đã có h.tiết, cần phải s/xếp vào h.vuông ntn? -Gv có thể dùng các h.tiết rời, sắp xếp vào h.vuông -Gv vẽ lên bảng minh họa cách sắp xếp họa tiết. - Giáo viên tóm tắt: Tr/trí hình vuông cần lưu ý: + Màu họa tiết chính cần phải nổi rõ, các họa tiết giống nhau tô cùng một màu. + Vẽ màu họa tiết trước rồi vẽ màu nền sau. - Trong bài trang trí phải có màu đậm, màu nhạt. - Tránh vẽ nhiều màu. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành - Hs tr/trí h.vuông ra giấy đã chuẩn,vào vở tập vẽ2. - Giáo viên gợi ý các em kẻ trục, chọn họa tiết, sắp xếp họa tiết vào hình vuông sao cho cân đối. - Họa tiết giống nhau cần vẽ đều nhau. - Gv nhắc HS vẽ màu gọn, không ra ngoài hình vẽ. + HS quan sát tranh và trả lời: Viên gạch lát nền, cái khăn, tấm thảm,…. +Họa tiết là hoa, lá, các con vật, hình vuông, tam giác, ... + Sắp xếp đối xứng. + Đơn giản, ít màu, họa tiết giống nhau vẽ cùng một màu. (hoa, lá, con vật, ...) + Học sinh quan sát. + Chọn họa tiết trang trí thích hợp (dạng hình vuông, hình tam giác, hình tròn, ...) + Chia hình vuông thành các phần bằng nhau. + Vẽ họa tiét chính vào giữa hình vuông. + Vẽ họa tiết phụ ở bốn góc. + Họa tiết giống nhau cần vẽ đều nhau. + Bài tập: Trang trí hình vuông và vẽ màu theo ý thích. Hoạt động 2: Nhận xét,đánh giá. - Giáo viên yêu cầu học sinh chọn ra các bài tốt, trung bình, chưa đạt. - Giáo viên nhận xét về giờ học, khen một số bài vẽ đẹp. * Dặn dò: - Tự tr/trí hình vuông theo ý thích,sưu tầm ảnh chụp về các loại tượng.. Thứ ngày tháng năm 200 Tuần 32 Bài 32: Thường thức mĩ thuật Tìm hiểu về tượng I/ Mục tiêu - Học sinh bước đầu nhận biết được các thể loại tượng. - Có ý thức trân trọng, giữ gìn những tác phẩm điêu khắc. II/ Chuẩn bị GV: - Sưu tầm một số tượng đài, tượng cổ, tượng chân dung có khuôn khổ lớn và đẹp để giới thiệu cho học sinh.- Tìm một vài tượng thật để học sinh quan sát. HS : - Sưu tầm ảnh về các loại tuợng ở sách, báo, tạp chí, ... - Bộ ĐDDH hoặc vở tập vẽ 2 (nếu có). III/ Hoạt động dạy – học 1.Tổ chức. (2’) - Kiểm tra sĩ số lớp. 2.Kiểm tra đồ dùng. - Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ 2. 3.Bài mới. a.Giới thiệu - Giáo viên giới thiệu một số tranh và tượng để HS nhận biết: + Tranh được vẽ trên giấy, vải bằng chì, màu, ... + Tượng được nặn, tạc bằng gỗ, thạch cao, xi măng, đồng, đá,... - Giáo viên cho học sinh kể tên một vài tượng mà các em biết,ngoài các pho tượng kể trên, còn có tượng các con vật (tượng voi, hổ, rồng, ...) b.Bài giảng T.g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 15 15 Hoạt động 1: Tìm hiểu về tượng - Gv y/cầu HS q/sát 3 pho tượng trong vtvẽ 2. + Tượng vua Quang Trung .Gò Đống Đa, Hà Nội,bằng xi măng của Vương Học Báo). + Tượng Phật “Hiếp - tôn - giả” (đặt ở chùa Tây Phươn, Hà Tây, tạc bằng gỗ). + Tượng Võ Thị Sáu (đặt ở Viện bảo tàng Mĩ thuật, Hà Nội,bằng đồng của Diệp Minh Châu). -Gv đặt câu hỏi hướng dẫn HS q/sát từng tượng. Tượng vua Quang Trung - Hình dáng tượng vua Quang Trung như thế nào? - Giáo viên tóm tắt: SGV ( 176) Tượng phật "Hiếp - tôn - giả" - Giáo viên gợi ý học sinh về hình dáng của pho tượng: - Giáo viên tóm tắt: SGV (176) Tượng Võ Thị Sáu - Giáo viên gợi ý học sinh: - Giáo viên tóm tắt: SGV (177) + HS quan sát tranh và trả lời: + HS làm việc theo nhóm theo sự hướng dẫn của GV. * Vua Quang Trung trong tư thế về phía trước,hiên ngang. + Mặt ngẩng, mắt nhìn thẳng. + Tay trái cầm đốc kiếm. + Tượng trên bệ cao trông rất oai phong. * Phật đứng u/dung,thư thái. + Nét mặt đăm chiêu, s/nghĩ. + Hai tay đặt lên nhau. * Chị đứng tư thế hiên ngang. + Mắt nhìn thẳng. + Tay nắm chặt, biểu hiện….. Hoạt động 2: Nhận xét,đánh giá. Giáo viên nhận xét giờ học và khen ngợi những học sinh phát biểu ý kiến. * Dặn dò: - Xem tượng ở công viên, ở chùa...Sưu tầm ảnh về các loại tượng trên . - Quan sát các loại bình đựng nước. Thứ ngày tháng năm 200 Tuần 33 Bài 33: Vẽ theo mẫu Vẽ cái bình đựng nước (Vẽ hình) I/ Mục tiêu - Học sinh nhận biết được hình dáng, màu sắc của bình đựng nước. - Tập quan sát, so sánh tỉ kệ của bình- Vẽ được cái bình đựng nước. II/ Chuẩn bị GV: - Cái bình đựng nước (có thể tìm vài kiểu khác nhau) - Hình minh hoạ hướng dẫn cách vẽ- Một vài bài vẽ của học sinh. HS : - Giấy vẽ hoặc Vở tập vẽ- Bút chì, tẩy, màu vẽ. III/ Hoạt động dạy – học 1.Tổ chức. (2’) - Kiểm tra sĩ số lớp. 2.Kiểm tra đồ dùng. - Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ 2. 3.Bài mới. a.Giới thiệu Gv g/thiệu bình đựng nước khác nhau để HS biết được đ/điểm, h/dáng, m/sắc của bình… b.Bài giảng T.g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 15 15 Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét - Gv giới thiệu và gợi ý để học sinh nhận biết: - Tùy theo vật mẫu chuẩn bị mà giáo viên gợi ý học sinh nhận xét cho phù hợp. - Gv y/cầu HS nhìn cái bình từ nhiều hướng khác nhau để HS thấy h.dáng của nó sẽ có sự thay đổi, không giống nhau (có chỗ không thấy tay cầm hoăc chỉ thấy một phần) Hoạt động 2: H /dẫn cách vẽ cái bình đựng nước - Gv phác hình lên bảng và đặt câu hỏi: - Hình vẽ nào đúng (sai) so với mẫu. - Giáo viên nhắc học sinh cách bố cục: + Quan sát mẫu và ước lượng chiều cao ngang và chiều cao của cái bình để vẽ khung hình và vẽ trục. + Sau đó tìm vị trí các bộ phận (nắp, quai, miệng, thân, đấy, tay, cầm) và đánh dấu vào khung hình. + Vẽ hình toàn bộ bằng nét phác thẳng mờ. + Nhìn mẫu vẽ cho đúng cái bình đựng nước. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành: - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập: + Vẽ được cái bình đựng nước gần giống mẫu và vừa với phần giấy quy định. + Sau khi hoàn thành bài vẽ, học sinh tự trang trí - Giáo viên gợi ý học sinh làm bài: + Có nhiều loại bình đựng nước khác nhau. + Bình đựng nước gồm có nắp, miệng, thân, đáy và tay cầm. + Vẽ cái bình không to, nhỏ hay lệch quá so với phần giấy đã chuẩn bị hoặc ở vở tập vẽ. + (H.2b) + Bài tập: Vẽ cái bình đựng nước. + Vẽ hình vừa với phần giấy quy định. + Tìm tỉ lệ các bộ phận. Hoạt động 2: Nhận xét,đánh giá. - Gv cùng HS chọn và nhận xét nhũng bài vẽ đẹp, khen ngợi1 số HS có bài vẽ tốt. * Dặn dò: - Quan sát cảnh xung quanh nơi em ở (nhà, cây, đường sá, ao hồ, ...) - Sưu tầm tranh, ảnh phong cảnh. Thứ ngày tháng năm 200 Tuần 34 Bài 34: Vẽ tranh Đề tài phong cảnh I/ Mục tiêu - Học sinh nhận biết được tranh phong cảnh- Cảm nhận được vẻ đẹp của phong cảnh thiên nhiên. - Biết cách vẽ tranh phong cảnh- Nhớ lại và vẽ được một bức tranh phong cảnh theo ý thích. II/ Chuẩn bị GV: - Sưu tầm tranh phong cảnh và một vài bức tranh về đề tài khác (c/dung, s/hoạt, ...) - ảnh phong cảnh. HS : - Giấy vẽ hoặc Vở tập vẽ- Bút chì, tẩy, màu vẽ. III/ Hoạt động dạy – học 1.Tổ chức. (2’) - Kiểm tra sĩ số lớp. 2.Kiểm tra đồ dùng. - Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ 2. 3.Bài mới. a.Giới thiệu - Gv g/thiệu 1 số tranh,ảnh phong cảnh để HS biết được vẻ đẹp của p.cảnh thiên nhiên. b.Bài giảng T.g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 15 15 Hoạt động 1: Hướng dẫn chọn nội dung đề tài - Giáo viên giới thiệu tranh, ảnh và gợi ý: + Tranh phong cảnh thường vẽ: + Tranh phong cảnh có thể vẽ thêm người hoặc các con vật, nhưng cảnh vật là chính. Hoạt động 2: H/dẫn cách vẽ tranh phong cảnh - Giáo viên yêu cầu học sinh: + Tìm ra cảnh định vẽ (đường phố, công viên, trường học hay cảnh làng quê, núi đồi, sông biển,.. - Giáo viên gợi ý học sinh cách vẽ tranh: + Hình ảnh chính vẽ trước, vẽ to, rõ vào khoảng giữa phần giấy định vẽ. + Hình ảnh phụ vẽ sau, sao cho nổi rõ h.ảnh chính. + Vẽ màu theo ý thích. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành - Gv gợi ý một vài h.ảnh cụ thể để HS liên tưởng . - Yêu cầu học sinh vẽ mảng hình cao, thấp, to, nhỏ khác nhau để bức tranh thêm sinh động. - Giáo viên gợi ý, động viên, khích lệ để các em mạnh dạn vẽ theo cách nhìn, cách nghĩ riêng: + Gv nhắc HS không nên vẽ hình cân đối quá. + Nhà, cây, cổng làng, con đường, ao hồ ... (những hình ảnh có ngoài thiên nhiên). + Nhớ lại những cảnh đẹp xung quanh nơi ở, hoặc đã nhìn thấy. + Bài tập: Vẽ tranh phong cảnh quê em và vẽ màu theo ý thích. +Ví dụ: Ngôi nhà ở đâu, hai bên vẽ hai cây giống nhau .. Hoạt động 2: Nhận xét,đánh giá - Gv cho HS xem các bài vẽ đẹp và khen ngợi một số học sinh làm bài tốt. - Học sinh tự nhận xét bài vẽ của mình, của bạn. - Giáo viên bổ sung nhận xét của học sinh và chỉ ra một số bài vẻ đẹp. * Dặn dò: - Hoàn thành tốt bài vẽ để chuẩn bị cho trưng bàu kết quả năm học . Thứ ngày tháng năm 200 Tuần 35 Bài 35 : trưng bày kết quả học tập --------------------- I/ Mục đích - Giáo viên, học sinh thấy được kết quả giảng dạy, học tập trong năm. - Học sinh yêu thích, môn mĩ thuật. II/ Hình thức tổ chức - Chọn bài vẽ đẹp ở các loại bài. - Trưng bày ở nơi thuận tiện cho nhiều người xem. Lưu ý: + Dán vào giấy cờrôki (hay bảng) các bài vẽ theo loại bài học : Vẽ theo mẫu, Vẽ trang trí, Vẽ tranh đề tài….. + Trình bày đẹp, có đầu đề. * kết quả dạy – học mĩ thuật lớp 2….Năm học…… * Vẽ tranh…. * Tên bài vẽ, tên học sinh. III/ Đánh giá - Tổ chức cho học sinh xem và gợi ý để các em có nhận xét, đánh giá về các bài vẽ. - GV hướng dẫn HS xem và tổng kết. - Tuyên dương học sinh có bài vẽ đẹp. ______________________________________________________________________ HếT năm HọC Giáo viên : Lại Trường Thuỷ

File đính kèm:

  • docGiao an Mi thuat 2(3).doc
Giáo án liên quan