Giáo án Luyện từ và câu khối 5

I. MỤC TIÊU:

- Bước đầu hiểu từ đồng l những từ cĩ nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

- Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn (ND ghi nhớ.)

- Tìm được từ theo yêu cầu BT1, BT2, (2 trong số 3 từ); đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu (BT 3).

*HS khá , giỏi đạt câu c với 2, 3 cặp từ tìm được (BT3).

- Thể hiện thái độ lễ phép khi lựa chọn và sử dụng từ đồng nghĩa để giao tiếp với người lớn.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Chuẩn bị bìa cứng ghi ví dụ 1 và ví dụ 2. Phiếu photo phóng to ghi bài tập 1 và bài tập 2.

- Học sinh: Bút dạ - vẽ tranh ngày khai trường - cánh đồng - bầu trời -

 

doc133 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 508 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Luyện từ và câu khối 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ø được làm. + HS: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Kiểm tra 2, 3 học sinh làm lại BT3, tiết Ôn tập về dấu ngoặc kép. 3. Giới thiệu bài mới: Tiết học hôm nay sẽ giúp em mở rộng vốn từ về quyền và bổn phận. Để thực sự trở thành những chủ nhân tương lai của đất nước, các em cần có những hiểu biết này. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1 Giáo viên phát riêng bút dạ và phiếu đã kẻ bảng phân loại (những từ có tiếng quyền) cho 3, 4 học sinh. Giáo viên nhận xét. Giáo viên nhận xét nhanh, chốt lại lời giải đúng. Giáo viên khuyến khích và giúp đỡ các em giải nghĩa các từ trên sau khi phân chúng thành 2 nhóm. Bài 2 Giáo viên nhận xét nhanh, chốt lại lời giải đúng. Bài 3 Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 4 Giáo viên hỏi: + An-đrây-ca đã ân hận và suốt đời tự dằn vặt mình vì chuyện gì? + Vì sao mẹ đã giải thích cậu không có lỗi vì cái chết của ông, An-đrây-ca vẫn không nghĩ như vậy, vẫn tự dằn vặt mình? + Sự dằn vặt của An-đrây-ca nói gì về con người cậu? Giáo viên nhận xét, chấm điểm. v Hoạt động 2: Củng cố. Giáo viên tuyên dương những học sinh, nhóm học sinh làm việc tốt. 5. Tổng kết - dặn dò: Yêu cầu học sinh hoàn chỉnh lại vào vở BT4. Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu gạch ngang”. - Nhận xét tiết học. Hát 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. Đọc thầm lại yêu cầu của bài, suy nghĩ, làm bài cá nhân, viết bài trên nháp. Phát biểu ý kiến. 3, 4 học sinh làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. Sửa lại bài theo lời giải đúng, viết lại vào vở. 1 học sinh đọc yêu cầu BT2, lớp đọc thầm. Đọc lại yêu cầu của bài, suy nghĩ, làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp – viết ra nháp hoặc gạch dưới (bằng bút chì) những từ đồng nghĩa với từ bổn phận trong SGK. 2, 3 học sinh lên bảng viết bài. Làm bài vào vở theo lời giải đúng. 1 học sinh đọc yêu cầu BT3, lớp đọc thầm. Học sinh đọc lại Năm điều Bác dạy, suy nghĩ, xem lại bài Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em (tuần 32, tr.166, 167), trả lời câu hỏi. Phát biểu ý kiến. Đọc thuộc lòng Năm điều Bác dạy. 1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ. + Vì chuyện cậu đã mải chơi không mua thuốc về kịp để ông phải chết, khi ông còn có thể sống thêm được vài năm. + Vì lương tâm cậu tự cắn rứt: ông ốm sắp chết mà cậu vẫn có thể mải chơi, quên mua thuốc cho ông. + Học sinh phát biểu tự do. Những ý kiến như sau được xem là đúng, VD:§ An-đrây-ca rất yêu ông. § An-đrây-ca là đứa cháu hiếu thảo, biết sống vì người khác. § An-đrây-ca là cậu bé nặng tình, nặng nghĩa. § An-đrây-ca là đứa trẻ có tình cảm sâu sắc. § An-đrây-ca hiểu bổn phận và trách nhiệm của người con với bố mẹ, người cháu với ông bà. Học sinh làm bài cá nhân, viết vào vở. Lớp bình chọn người viết bài hay nhất, cảm động nhất. Tìm từ ngữ thuộc chủ điểm. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU GẠCH NGANG). I. Mục tiêu: - Lập được bản tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang (BT1). - Tìm được các dấu gạch ngang và nêu được tác dụng của chúng (BT2). - Giáo dục yêu mến Tiếng Việt. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, phiếu học tập. + HS: Nội dung bài học. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: MRVT: Quyền và bổn phận. Giáo viên kiểm tra bài tập 4 của học sinh. Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về dấu câu _ Dấu gạch ngang. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1 Giáo viên mời 2 học sinh nêu ghi nhớ về dấu gạch ngang. ® Đưa bảng phụ nội dung ghi nhớ. Giáo viên phát phiếu bảng tổng kết cho từng học sinh. Giáo viên nhắc học sinh chú ý xếp câu có dấu gạch ngang vào ô thích hợp sao cho nói đúng tác dụng của dấu gạch ngang. ® Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 2 Giáo viên giải thích yêu cầu của bài: đọc truyện ® tìm dấu gạch ngang ® nêu tác dụng trong từng trường hợp. Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3 Trong các mẫu câu đã nêu, dấu gạch ngang được dùng với tác dụng gì? Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: Ôn tập. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh sửa bài. 1 học sinh đọc yêu cầu. 2 – 3 em đọc lại. Cả lớp đọc thầm nội dung bài tập ® suy nghĩ, thảo luận nhóm đôi. Học sinh phát biểu đại diện 1 vài nhóm. ® 2 nhóm nhanh dán phiếu bài làm bảng lớp. ® Lớp nhận xét. ® Lớp sửa bài. 1 học sinh đọc yêu cầu. Lớp làm bài theo nhóm bàn. 1 vài nhóm trình bày. Học sinh sửa bài. 1 học sinh đọc toàn yêu cầu. Đánh dấu phần chú thích trong câu. Học sinh làm bài cá nhân. 3, 4 học sinh làm bài phiếu lớn ® đính bảng lớp. ® Lớp nhận xét. ® Học sinh sửa bài. Học sinh nêu. Theo dãy thi đua. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TIẾT 3. I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. -Biết lập bảng thống kê và nhận xét về bảng thống kê theo yêu cầu của BT2, BT3. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, phiếu học tập. + HS: Nội dung bài học. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Tiết 2. Kiểm tra bài tập đã làm. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập Tiết 3 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc. Giáo viên tiếp tục kiểm tra khả năng học thuộc lòng của học sinh. v Hoạt động 2: Hướng dẫn bài tập. Bài 2 Giáo viên lưu ý học sinh câu hỏi. a) Tìm 1 câu hỏi. b) Tìm thêm câu ghép trong lời thầy Đuy-sen nói với An-tư-nai. Nêu ghi nhớ về câu ghép? Giáo viên treo bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ về câu ghép. ® GV nhận xét + chốt câu trả lời đúng. Bài 3 Giáo viên lưu ý học sinh thực hiện tuần tự 2 yêu cầu. Nêu lại kiến thức về cách nối các vế câu ghép. Treo bảng phụ. ® GV nhận xét, chốt lời giải đúng. v Hoạt động 3: Củng cố. Nêu lại cách nối các vế câu ghép? Nêu lại ghi nhớ về câu ghép. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh sửa bài. Học sinh đọc thuộc lòng, trả lời câu hỏi. 1 học sinh đọc yêu cầu. ® Lớp đọc thầm theo. 2 học sinh nêu. 1 học sinh đọc lại nôi dung bảng phụ. Học sinh làm bài cá nhân. Học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi. Học sinh sửa bài. 1 học sinh đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. 2 học sinh nêu. 1 học sinh đọc lại. Học sinh làm bài cá nhân. Học sinh sửa bài. Hoạt động lớp. Học sinh phát biểu nối tiếp. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TIẾT 7. I. Mục tiêu: - Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng HKII (nêu ở tiết 1 ơn tập). - Có ý thức tự giác ôn tập. II. Chuẩn bị: + GV: - Bảng phụ viết nội dung ghi nhớ về cấu tạo từ. - Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng phân loại sau để học sinh làm BT2 trên giấy, trình bày trước lớp. + HS: SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Kiểm tra vở, chấm điểm bài làm của một số học sinh. Ghi điểm vào số lớp. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập (tiết 3). 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc. Giáo viên tiếp tục kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng của học sinh. Nhận xét, cho điểm. v Hoạt động 2: Lập bảng phân loại từ. Giáo viên hỏi học sinh: + Bài tập yêu cầu các em làm điều gì? + Bài tập đã đánh dấu từ nào là từ đơn, từ nào là từ phức chưa? + Nói lại nội dung ghi nhớ trong bài “Từ đơn và từ phức” Giáo viên mở bảng phụ đã viết nội dung ghi nhớ. Phát bút dạ và giấy đã kẻ sẵn bảng phân loại cho 3, 4 học sinh. Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 3: Tìm thêm ví dụ minh hoạ. Giải thích: BT2 yêu cầu các em xếp đúng các từ đơn, từ phức (đã cho sẵn) vào bảng phân loại. BT3 khó hơn vì yêu cầu các em phải tự tìm 3 từ đúng là từ đơn, 3 từ đúng là từø phức. Mời 4 học sinh lên bảng. Giáo viên nhận xét nhanh. Giáo viên nhận xét, sửa chữa, kết luận bài làm của học sinh nào đúng. 5. Tổng kết - dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà làm lại vào vở BT2. - Nhận xét tiết học. Hát Lần lượt từng học sinh đọc trước lớp những đoạn, bài văn thơ khác nhau. + Lập bảng phân loại các từ trong khổ thơ theo cấu tạo của chúng – là từ đơn hay từ phức. + Đã đánh dáu bằng dấu gạch chéo phân cách các từ. Phát biểu ý kiến. Nhìn bảng đọc lại. Học sinh đọc thầm lại yêu cầu của bài, làm bài cá nhân – các em viết bài vào vở hoặc viết trên nháp. Phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét. Học sinh làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét, sửa chữa, chốt lại lời giải đúng. Cả lớp sửa bài. Học sinh đọc yêu cầu của bài. Mỗi em viết 3 từ đơn, 3 từ phức. Cả lớp làm bài vào vở hoặc viết trên nháp. Học sinh phát biểu ý kiến. Học sinh làm bài trên bảng đọc kết quả. Sửa lại bài.

File đính kèm:

  • docLuyện từ và câu.doc