Giáo án Luyện từ và câu 5 - Tiết 1 đến tiết 34

Tiết 1:TỪ ĐỒNG NGHĨA

I/ Mục đích yêu cầu:

- Giúp HS hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn.

- Tìm được từ đồng nghĩa với từ cho trước, đặt câu để phân biệt các từ đồng nghĩa.

- Có khả năng sử dụng từ đồng nghĩa khi nói viết.

II/ Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn a,b BT1 phần nhận xét.

- Học sinh: SGK.

 

doc35 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 595 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Luyện từ và câu 5 - Tiết 1 đến tiết 34, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
theo cặp. - HS làm việc theo cặp. Khoanh trong vào chữ cái trước ý giải thích đúng nghĩa của từ hạnh phúc. - 1 HS làm bài trên bảng lớp. - lớp nhận xét. - yêu cầu HS đặt câu với từ Hạnh phúc. H.động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2: - Cho HS nêu yêu cầu. GV cho HS thi tìm từ tiếp sức như sau: Chia lớp thành 2 nhóm, xếo thành 2 hàng trứoc lớp, yêu cầu mỗi em viết 1 từ, sau đó truyền cho bạn khác viết tiếp. - nhận xét. H.động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập 3: - HS nêu yêu cầu. - HS làm việc theo cặp sau đó phát biểu và giải thích vì sao. GV nhận xét khen HS 3. Củng cố dặn dò: - Gv nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn. - Chuẩn bị cho bài tiếp theo. - 3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn miêu tả mẹ đang cấy lúa. - nhận xét. Bài 1: - HS làm việc theo cặp trao đổi cùng bạn để trả lời câu hỏi. - 1 HS làm bài trên lớp. - HS phát biểu ý kiến, GV chốt lại lời giải đúng. - 3 HS nối tiếp nhau đọc câu trước lớp. Bài 2: - Thi tìm từ . - Viết các từ vừa tìm được vào vở: Phúc ấm(phúc đứccủa tổ tiên để lại ), phúc bất trùng lai, phúc hậu,phúc lộc, phúc lợi, phúc phận, phú tinh, có phúc Bài 3: - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi ý kiến của mình về hạnh phúc. - nối tiếp nhau trình bày trước lớp. Luyện từ và câu Đ30. Tổng kết vốn từ . I/ Mục đích yêu cầu: - Tìm được những từ ngữ chỉ người, nghề nghiệp, các dân tộc anh em trên đất nước. - Tìm được những câu thành ngữ tục ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, trầy trò, bạn bè và hiểu biết về nghĩa của chúng. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: SGK, tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của người, sử dụng cá từ ngữ miêu tả hình dáng của ngườiđể viết đoạn văn tả người. III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: - 1HS lên bảng. GV nhận xét bài làm của học sinh. 2. Dạy bài mới: a/- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b/ Hướng dẫn HS làm bài tập: H.động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1: - Cho HS nêu yêu cầu và cho HS việc theo nhóm. - HS làm việc, đại diện các nhóm trình bày. sau đó nhận xét. H.động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2: - Cho HS nêu yêu cầu. GV cho HS thi tìm thành ngữ tục ngữ. GV ghi nhanh chữ đầu câu các câu thành ngữ tục ngữ lên bảng - nhận xét. H.động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập 3: - HĐ như BT1. HĐ 4: - HS tự làm bài tập. - yêu cầu HS viết vào giấy, dán bài trên bảng,đọc đoạn văn trước lớp sau đó nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: - Gv nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn. - Chuẩn bị cho bài tiếp theo. - 3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn miêu tả mẹ đang cấy lúa. - nhận xét. Bài 1: - HS làm việc theo nhóm trao đổi cùng bạn để tìm những từ ngữ chỉ : người thân trong gia đình,những người gần gũi với em ở trường học, chỉ nghề khác nhau. - Đại diện các nhóm trình bày: chỉ người thân trong gia đình: cha, mẹ, anh, chị, chú , bác, cậu, mợ -Gần gũi với em ở trường học: thầy giáo, cô giáo, bạn bè, lớp truởng, phụ trách đội, - dân tộc: Ba- Na, Kinh, Ê-đê Bài 2: - HS viết vào vở các câu thành ngữ tục ngữ . Bài 3: - nối tiếp nhau trình bày trước lớp đọc các đoạn văn. - nhận xét, cho điểm đoạn văn đạt yêu cầu. -Bài 4: HS trình bày. Luyện từ và câu Đ31. Tổng kết vốn từ . I/ Mục đích yêu cầu: - Tìm được những từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩanói về tính cách: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. - Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong đoạn văn Cô Chấm. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: SGK, III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: - 1HS lên bảng. GV nhận xét bài làm của học sinh. 2. Dạy bài mới: a/- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b/ Hướng dẫn HS làm bài tập: H.động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1: - Cho HS nêu yêu cầu và cho HS việc theo nhóm. - HS làm việc, đại diện các nhóm trình bày. sau đó nhận xét. H.động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2: - Cho HS nêu yêu cầu. -H: Bài tập có yêu cầu gì? Để làm được bài tập các em cần lưu ý: nêu đúng tính cách của cô Chấm, em phải tìm từ ngữ tính cách nói về cô Chấm. - Tổ chức cho HS thi tìm những chi tiết và từ ngữ minh họacho từng nét tính cách cô Chấm tong nhóm. mỗi nhóm chi tìm từ minh họa cho 1 tính cách. - Gọi HS dán giấy lên bảng, đọc phiếu, GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung. Bài 3: 3. Củng cố dặn dò: - Gv nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn. - Chuẩn bị cho bài tiếp theo. - 3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn miêu tả mẹ đang cấy lúa. - nhận xét. Bài 1: - HS làm việc theo nhóm trao đổi thực hiện yêu cầu bài 1. - viết vào bảng nhóm. - trình bày, nhận xét. Bài 2: - Tính cách của cô Chấm: trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ,giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động. - HĐ trong nhóm, viết vào bnảg nhóm , HS còn lại có thể viết vào bút chì hoặc giấy nháp. Luyện từ và câu Đ33. Ôn tập về cấu tạo từ . I/ Mục đích yêu cầu: - Ôn tập củng cố kiến thức về cấu tạo từ: từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm. - Xác định được: từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm. - Tìm được từ đồng nghĩa với từ trái nghĩa cho sẵn. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: SGK, III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: - 1HS lên bảng. 2. Dạy bài mới: a/- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b/ Hướng dẫn HS làm bài tập: H.động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1: Yêu cầu HS làm ra giấy. - H: trong tiếng việt có các kiể cấu tạo từ như thế nào? - Thế nào là từ đơn, từ phức? từ phức gồm những loại từ nào? - H: hãy tìm thêm 3 ví dụ minh họa cho các kiểu cấu tạo từ trong bảng phân loại. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung ghi nhớ Bài 2: - nêu yêu cầu. H: Thế nào là từ đồng âm? - Thế nào là từ đồng nghĩa? - Thế nào là từ nhiều nghĩa? - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung ghi nhớ Bài 3: - HS làm bài, GV giúp HS yếu. 3. Củng cố dặn dò: - Gv nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về làm tiếp BT4. - Chuẩn bị cho bài tiếp theo. - đặt 2 câu , 1 câu có từ trái nghĩa, 1 câu có từ đồng nghĩa với từ mình đã chọn. Bài 1: - HS làm bài. - nối tiếp nhau trả lưòi câu hỏi. - 1 HS làm trên bảng lớp dưới lớp làm vào vở. - nhận xét. Ví dụ: - 9 HS nối tiếp nhau, mỗi em tìm 1 từ. - 1 HS đọc thành tiếng vầ cấu tạo từ, các loại từ phân theo cấu tạo. Bài 2: 3 HS nối tiếp nhau trả lời. - 2 HS ngồi gần nhau trao đổi, thảo luận để làm bài. - Nối tiếp nhau phát biểu nội dung. Bài 3: HS làm bài ra giấy. nhận xét. - HS chú ý lắng nghe. Luyện từ và câu Đ32. Tổng kết vốn từ . I/ Mục đích yêu cầu: - Tự kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho. - Tự kiểm tra khả năng dùng từ đặt câu. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: SGK, III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: - 1HS lên bảng. 2. Dạy bài mới: a/- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b/ Hướng dẫn HS làm bài tập: H.động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1: Yêu cầu HS làm ra giấy. Gợi ý: Bài 1a: xếp các tiếng vào nhóm đồng nghĩa, mỗi nhóm một dòng. 1b/ Diền từ thích hợp vào chỗ trống. - trong thời gian HS làm bài, GV ghi cách cho điểm trên bảng. - yêu cầu trao đổi bài, chấm chéo, sau đó nộp cho GV. Bài 2: - gọi HS đọc bài văn Giảng: nhà văn Phạm Hổ bàn với chúng ta về văn chương đó là:trong miêu tả người ta hay so sánh kèm theo nhận hóa, người ta có thể so sánh hay nhân hóa để tả bên ngoài. trong quan sát miêu tả người ta phải tìm ra cái mới cái riêng, không phải có cái mới, cái riêng bắt đầu tâm sự tự quan sát. Bài 3: - HS làm bài theo nhóm. 3. Củng cố dặn dò: - Gv nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn. - Chuẩn bị cho bài tiếp theo. - đặt 2 câu , 1 câu có từ trái nghĩa, 1 câu có từ đồng nghĩa với từ mình đã chọn. Bài 1: - HS làm bài độc lập. - đổi vở cho nhau. Đáp án: 1a/ đỏ- điều – son. Trắng - bạch Xanh- biếc – lục Hồng- đào. 1b. Bảng màu đen gọi là bảng đen Mắt màu đen gọi là mắt huyền. Ngựa màu đen gọi là ngựa ô. mèo màu đen gọi là mèo nhung. Chó màu đen gọi là chó mực Quần màu đen gọi là quần thâm. Bài 2: 3 HS nối tiếp nhau đọc thành từng tiếng bài văn. Bài 3: mỗi nhóm đặt 3 câu, 2 nhóm làm bài vào giấy khổ to. VD: - Dòng sông như một dải lụa đào vắt ngang thành phố. - Bé Nga có đôi mắt tròn xoe, đen láy trông rất đáng yêu. Luyện từ và câu Đ34. Ôn tập về câu . I/ Mục đích yêu cầu: - Ôn về câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến. - Ôn tập về các kiểu câu: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? - Xác định đúng thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong từng câu. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: SGK, III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: 3HS lên bảng. 2. Dạy bài mới: a/- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b/ Hướng dẫn HS làm bài tập: H.động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1: H: câu hỏi dùng để làm gì? có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì? -H : câu kể dùng để làm gì? có thể nhận ra câu kể bằng dấu hiệu gì? H: câu cầu khiến dùng đê làm gì? có thể nhận ra câu cầu khiến bằng dấu hiệu gì? - GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung ghi nhớ . Bài 2: - nêu yêu cầu. H: có những kiểu câu kể nào? chủ ngữ, vị ngữ trong kiểu câu đó trả lời câu hỏi gì? GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung ghi nhớ. 3. Củng cố dặn dò: - Gv nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về làm tiếp BT4. - Chuẩn bị cho bài tiếp theo. - đặt câu có từ đồng âm, từ nhiều nghĩa, từ đồng nghĩa. Bài 1: - nối tiếp nhau trả lưòi câu hỏi. - nhận xét. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS tự làm bài tập gv theo dõi giúp đỡ HS yếu. Bài 2: - 3 HS nối tiếp nhau trả lời. - HS trả lời câu hỏi, sau đó đọc nội dung ghi nhớ, - HS tự làm bài theo nhóm. - Viết riêng từng câu kể trong mẩu chuyện. - Xác định kiểu câu kể đó. - xác đinh chủ ngữ, vị ngữ trong câu đó? Đáp án: 1/ câu kể ai là gì? 2/ câu kể Ai thế nào? 3/ câu kể ai là gì? - HS chú ý lắng nghe.

File đính kèm:

  • docLTC canam ngan gontheo jaica.doc