Giáo án Luyện từ và câu 5 - Tháng 1

CÂU GHÉP

I.MỤC TIÊU

Giúp HS :

· Nắm được khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản.

· Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định được các vế câu trong câu ghép, đặt được câu ghép.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

· Bảng phụ chép nội dung bài tập 1, bài tập 3 phần luyện tập.

· Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở mục I để HS nhận xét.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

 

doc27 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 641 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Luyện từ và câu 5 - Tháng 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thoại của cha mẹ, nhớ địa chỉ, số nhà của người thân, gọi điện 113, 114, 115; kêu lớn để người xung quanh biết; chạy đến nhà người quen; không mang đồ trang sức đắt tiền; khoá cửa, không mở cửa cho người lạ. + Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức : nhà hàng; cửa hiệu, đồn công an, 113, 114, 115. + Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên : ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè. 3. Củng cố – dặn dò. -Về đọc lại bài và chuẩn bị bài Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng. -Nhận xét : -2 HS làm bài trên bảng lớp. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Cá nhân - Cá nhân VBT - Cá nhân tiếp nối trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Cá nhân - Nhóm đôi, VBT - Cá nhân tiếp nối trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Cá nhân - Nhóm đôi, VBT - Cá nhân tiếp nối trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Cá nhân - Nhóm đôi, VBT - Cá nhân tiếp nối trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. ? Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần 24 Tiết 48 Ngày dạy :26.2.2009 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG I.MỤC TIÊU Giúp HS : Hiểu được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng. Làm đúng các bài tập : xác định cặp từ hô ứng, tạo câu ghép mới bằng cặp từ hô ứng thích hợp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 2 phần Luyện tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 4ph 28ph 3ph A. KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi 2 HS lên bảng đặt câu với 1 từ ờ bài 3 trang 59. + Hãy nêu những danh từ (động từ) có thể kết hợp với từ an ninh. - GV nhận xét, ghi điểm. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu – ghi tựa 2. Phần Nhận xét Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài tập. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV nhận xét. a) Buổi chiều, nắng vừa nhạt / sương đã buông nhanh xuống mặt biển b) Chúng tôi đi đến đâu, rừng rào rào chuyển động đến đấy Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài tập. - Hỏi : Các từ in đậm trong hai câu ghép trên được dùng để làm gì? (Để nối hai vế câu trong câu ghép). - Nếu lược bỏ những từ ấy thì quan hệ giữa các vế câu có gì thay đổi? ( Nếu lược bỏ những từ ngữ in đậm ở câu a thì 2 vế câu không có quan hệ chặt chẽ với nhau; câu b sẽ trở thành câu không hoàn chỉnh.) - GV nhận xét, chốt ý đúng. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Tổ chức cho HS làm bài tập. - GV nhận xét, chốt ý đúng. a) Buổi chiều, nắng (mới, chưa, càng) nhạt, sương (đã, đã, càng) buông nhanh xuống mặt biển. b) Chúng tôi đi đến chỗ nào, rừng rào rào chuyển động chỗ ấy. 3. Phần Ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ. 4. Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - GV nhận xét. a) 2 vế câu được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng chưa ... đã... b) 2 vế câu được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng vừa ... đã... c) 2 vế câu được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng càng ... càng ... Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng phụ. - GV nhận xét, ghi điểm. a) Mưa càng to, gió càng thổi mạnh. b) Trời mới (chưa, vừa) hửng sáng, nông dân đã ra đồng. c) Thuỷ Tinh dâng nước cao bao nhiêu, Sơn Tinh làm núi dâng cao lên bấy nhiêu 5. Củng cố – dặn dò. -Về đọc lại bài học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị bài Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ. -Nhận xét : -2 HS làm bài trên bảng lớp. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Cá nhân - Cá nhân VBT - Cá nhân tiếp nối trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Cá nhân - Cá nhân VBT - Cá nhân tiếp nối trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Cá nhân - Cá nhân VBT - Cá nhân tiếp nối trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Cá nhân - Cá nhân VBT - Cá nhân tiếp nối trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Cá nhân - Cá nhân VBT - 1 HS làm bảng phụ. - Cá nhân tiếp nối trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. ? Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 22 Tiết 42 Ngày dạy :25.1.2008 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I.MỤC TIÊU Giúp HS : Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả. Biết điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí các vế câu để tạo những câu ghép có quan hệ nguyên nhân – kết quả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng lớp ghi phần nhận xét. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HĐGV HĐHS 1ph 5ph 27ph 2ph 1.Ổn định 2.Bài cũ - Gọi HS đọc đoạn văn ngắn viết về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu – ghi tựa 3.2. Tìm hiểu ví dụ Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS ï làm bài theo cặp. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - GV nhận xét. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và tự làm bài. - Gọi nhận xét câu trên bảng. - GV nhận xét. - Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt. - GV nhận xét, ghi điểm. - Gọi HS đọc ghi nhớ. 3.3 Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - GV nhận xét, ghi điểm. Bài 2. - Yêu cầu HS tự làm bài.Chỉ thay đổi vị trí các vế câu. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét , ghi điểm. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và tự làm bài. - Gọi HS phát biểu. - GV nhận xét , ghi điểm. 4. Củng cố – dặn dò. -Về học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị bài Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. -Nhận xét : Lớp chuẩn bị bài khá tốt, làm bài tập khá tốt. -2 HS đọc. - 1 HS đọc. - HS làm bài theo cặp và nối tiếp nhau phát biểu. + Câu 1 hai vế câu được nối với nhau bằng cặp quan hệ từ vì nên, thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả. + Câu 2; Hai vế câu được nối với nhau bằng một quan hệ từ Vì, thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả. - 2 HS đặt câu trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở bài tập. - HS nhận xét. - 2 -3 HS đọc câu mình đặt. + Vì trời mưa to nên đường rất trơn. + Tôi khỏe mạnh bởi tôi chăm chỉ tập thể dục. - 2 HS đọc ghi nhớ. - 1 HS đọc. - 1 HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở. Trần Thị Kiêm Dung a) bởi chưng bác mẹ tôi nghèo (NN) cho nên tôi phải băm bèo thái khoai (KQ) b) vì nhà nghèo quá,(NN) chú phải bỏ học (KQ) c) Lúa gạo quí (KQ) vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được (NN), Vàng cũng quí (KQ) vì nó rất đắt và hiếm (NN) - 1 HS đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở a) Tôi phải băm bèo thái khoai vì gia đình tôi nghèo. b) Chú phải bỏ học vì nhà nghèo quá. c) Vì người ta phải đổ bao nhiêu mồ hôi mới làm ra lúa gạo nên nó rất quí. Vì vàng rất đắt và hiếm nên vàng cũng rất quí. - 1 HS đọc. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. a) Chọn quan hệ từ : nhờ. b) chọn quan hệ từ : tại. - 1 HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở. a) Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bạn bị điểm kém. b) do nó chủ quan nên nó bị điểm kém. c) Do kiên trì nhẫn nại nên Bích Vân đã có nhiều tiến bộ trong học tập. ? Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................. Trần Thị Kiêm Dung

File đính kèm:

  • docTHANG 1.doc