Giáo án Luyện từ và câu 3 bài 1 đến 8

 Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU

BÀI 1: ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH

I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

 Kiến thức: Ôn về các từ chỉ sự vật. Xác định được từ chỉ sự vật( Bt1)

Kĩ năng : Tìm được những sv so sánh với nhau trong câu văn , câu thơ

Thái độ: Nêu được hình ảnh mình thích và lí do vì sao thích.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh biển trong xanh, tranh cánh diều

- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1,2.

III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc25 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 384 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Luyện từ và câu 3 bài 1 đến 8, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
C . DẤU PHẨY I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Kiến thức : Tìm một số tư ngữø về trường học qua bài tập giải ô chữ . - Ôn tập về dấu phẩy (đặt giữa các thành phần đồng chức) Kĩ năng: Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp Thái độ: HS biết thêm về vốn từ II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng lớp viết sẵn ô chữ bài tập 1. - Bảng lớp viết sẵn nội dung ở bài tập 2 - Vở bài tập . III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GIÁO VIÊN GHI CHÚ A/ Kiểm tra bài cũ : + Làm bài tập :1 và 2 + Chấm vở bài tập Nhận xét chung phần kiểm tra. B/Dạy bài mới : 1/Giới thiệu bài : - Giáo viên nêu mục đích ,yêu cầu và ghi tựa bài 2/Hướng dẫn làm bài tập : a,Bài tập 1: - Giáo viên gạch chân yêu cầu của bài, hướng dẫn +Dựa vào gợi ý đoán từ đó là từ gì? + Ghi từ theo hàng ngang bằng chữ in hoa mỗi chữ ghi một ô. + Đọc từ mới xuất hiện ở hàng dọc - Giáo viên theo dõi - Giáo viên nhận xét và ghi vào bảng ô chữ - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ b,Bài tập 2: - Giáo viên gạch chân yêu cầu của bài, hướng dẫn - Giáo viên theo dõi. - Giáo viên thu vở chấm,nhận xét C/Củng cố dặn dò : - Trò chơi : Thi điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu: Em giặt cả áo lót , áo sơ mi và quần . Em muốn giúp mẹ nhiều việc hơn, để mẹ đỡ vất vả. Nhưng rồi tôi vui vẻ nhận lời, vì đó là việc mà tôi đã nói trong bài tập làm văn, - Dặn về nhà làm bài trong vở bài tập . - Bài sau : Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh . Nhận xét chung giờ học . - 2 H.sinh lên bảng làm bài tập, học sinh nhận xét. - Học sinh đứng tại lớp đọc bài làm của mình, HS nhận xét - Học sinh nhắc tựa bài - Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu. + Học sinh trao đổi theo cặp 1:lên lớp 7: học giỏi 2: diễu hành 8: lười học 3:sách giáo khoa 9: giảng bài 4: thời khoá biểu : thông minh 5:cha mẹ : cô giáo 6:ra chơi Từ hàng dọc :Lễ khai giảng + Đại diện nhóm trình bày + Học sinh làm vào vở bài tập . -Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu + Học sinh làm vào vở bài tập Câu a:Oâng em, bố em và chú em đều là thợ mỏ. Câu b:Các bạn mới được kết nạp Đội đều là con ngoan, trò giỏi. Câu c : Nhiệm vu ïcủa đội viên là thực hiện năm điều Bác Hồ dạy, tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội. + Học sinh đọc bài làm của mình - Đại diện mỗi nhóm 3 em lên trình bày, học sinh nhận xét IV / : Tự nhận xét đánh giá tiết học V/ Bổ sung cho name học : VI / Điều chỉnh : Ngày sọan : Ngày tháng năm 2009 Tuần :7 Tiết :7 Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI:ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG ,TRẠNG THÁI.SO SÁNH I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Kiến thức: Biết thêm được một kiểu so sánh: So sánh sự vật với con người BT1 -Kĩ năng: Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái; tìm được các từ chỉ hoạt động chỉ trạng thái trong bài tập đọc, bài tập làm văn. Thái độ: Qua bài học HS hiểu thêm về trạng thái của các bạn nhỏ và rút ra bài học quý giá . II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GIÁO VIÊN GHI CHÚ A/ Kiểm tra bài cũ : + Làm bài tập : 3 học sinh lên bảng làm bài tập Giáo viên nhận xét, ghi điểm + Chấm vở bài tập Nhận xét chung phần kiểm tra. B/Dạy bài mới : 1/Giới thiệu bài: - Giáo viên nêu mục đích ,yêu cầu và ghi tựa bài 2/Hướng dẫn làm bài tập: a,Bài tập 1: - Giáo viên gạch chân yêu cầu của bài, hướng dẫn - Giáo viên chấm vở ,nhận xét . b, Bài tập 2: - Giáo viên gạch chân yêu cầu của bài - Giáo viên hỏi : +Các em cần tìm các từ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ ở đoạn nào ? + Cần tìm các từ ngữ chỉ thái độ của Quang và các bạn khi vô tình gây ra tai nạn cho cụ già ở đoạn nào? - Giáo viên hướng dẫn:Từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ là những từ ngữ chỉ hoạt động chạm vào quả bóng, làm cho nó chuyển động. - Giáo viên theo dõi, hướng dẫn - Giáo viên nhận xxét ,tuyên dương. c,Bài tập 3: - Giáo viên gạch chân yêu cầu của bài, hướng dẫn - Giáo viên ghi bảng - Giáo viên chốt lời giải đúng C/Củng cố dặn dò : - Trò chơi : Thi tìm từ chỉ sự so sánh trong câu thơ sau - Dặn về nhà làm bài trong vở bài tập. - Bài sau : Mở rộng vốn từ cộng đồng. Ôn tập câu : Ai làm gì ? Nhận xét chung giờ học. - 3 Học sinh lên bảng làm bài tập,học sinh nhận xét. Thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp +Bà em, mẹ em và chú em đều là công nhân xưởng gỗ. + Hai bạn nữ học giỏi nhất lớp em đều xinh xắn, dễ thương và rất khéo tay. + Bộ đội ta chung với nước, hiếu với dân. - Học sinh đứng tại lớp đọc bài làm của mình, HS nhận xét. - Học sinh nhắc tựa bài. - Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu. + Học sinh làm vào vở bài tập a, Trẻ em như búp trên cành b, Ngôi nhà như trẻ nhỏ c, Cây pơ – mu im như người lính canh d, Bà như quả ngọt chín rồi + Học sinh đọc bài làm, HS nhận xét. - Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu + Đoạn 1 và gần hết đoạn 2 + Cuối đoạn 2, đoạn 3 - Học sinh trao đổi nhóm 2 a, bấm bóng, chuyền bóng, dẫn bóng, sút bóng, dốc bóng, chơi bóng, sút bóng... b, hoảng sợ, sợ tái cả người + Đại diện nhóm trình bày, HS nhận xét. - Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu + Học sinh đọc bài tập làm văn của mình + Vài học sinh đọc từng câu có từ chỉ hoạt động trạng thái và nêu từ đó Học sinh nhận xét +Học sinh viết vào vở từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập làm văn của mình. - Đại diện mỗi nhóm 3 em lên thi IV / : Tự nhận xét đánh giá tiết học V/ Bổ sung cho name học : VI / Điều chỉnh : Ngày sọan : Ngày tháng năm 2009 Tuần :8 Tiết :8 Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI 8: MỞ RỘNG VỐN TỪ CỘNG ĐỒNG ÔN TẬP CÂU : AI LÀM GÌ ? I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Kiến thức: Mở rộng vốùn từ về cộng đồng. Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng Kĩ năng: Biết tìm các bộ phận của câu trả lời cho câu hỏi: (Ai ? Cái gì? Con gì) ?làm gì ? Thái độ: Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 1 - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3, 4 III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GIÁO VIÊN GHI CHÚ A/ Kiểm tra bài cũ : + Làm bài tập : 2, 3 - Giáo viên nhận xét, ghi điểm +Chấm vở bài tập Nhận xét chung phần kiểm tra. B/Dạy bài mới : 1/Giới thiệu bài : - Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu và ghi tựa bài 2/Hướng dẫn làm bài tập : a,Bài tập 1: - Giáo viên gạch chân yêu cầu của bài - Giáo viên hướng dẫn - Giáo viên thu vở chấm ,nhận xét sửa sai chung. b,Bài tập 2: - Giáo viên gạch chân yêu cầu của bài. - Giáo viên hướng dẫn, giải nghĩa từng câu - Giáo viên nhận xét, uyên dương. c,Bài tập 3: - Giáo viên gạch chân yêu cầu của bài. - Giáo viên hướng dẫn: Đây là những câu được đặt theo mẫu: Ai làm gì ? Nhiệm vụ là tìm bộ phận trả lời cho câu hỏiAi (con gì, cái gì ) và trả lời câu hỏi làm gì ? - Giáo viên quan sát, hướng dẫn - Giáo viên thu vở chấm, nhận xét. d,Bài tập 4: - Giáo viên gạch chân yêu cầu của bài - Giáo viên hướng dẫn: + Ba câu nêu trong bài dược viết theo mẫu câu nào? + Bài tập này yêu cầu cho các em đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm trong từng câu văn. - Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng C/Củng cố dặn dò : - Trò chơi : Thi đặt câu hỏi cho các bộ phận được in đậm trong những câu sau: Bạn Lan là một cô bé ngoan. Các bạn nhỏ rất quan tâm đến mọi người xung quanh. - Dặn về nhà làm bài trong vở bài tập. - Bài sau : Ôn tập giữa kì I Nhận xét chung giờ học. - Học sinh lên bảng làm bài tập 2, 3 * Bài tập 2 : Bấm bóng, sút bóng... * Bài tập 3 : Tuỳ bài học sinh Học sinh nhận xét - Học sinh đứng tại lớp đọc bài làm của mình, HS nhận xét. - Học sinh nhắc tựa bài. - Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu. + 1 học sinh lên bảng làm mẫu + Lớp làm vào vở bài tập Những người trong cộng đồng: Cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương. Thái độ, hoạt động trong cộng đồng: Cộng tác, đồng tâm.. + Học sinh đọc bài làm của mình, HS nhận xét. - Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu + Học sinh trao đổi nhóm 2 + Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. Tán thành : a/ Aên ở như bát nước đầy c/ Chung lưng đấu cật Không tán thành : b/ Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại - Học sinh đọc thuộc 3 câu thành ngữ, tục ngữ . - Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu + Học sinh làm vào vở bài tập a / Đàn sếu đang sải cánh trên cao. Con gì ? Làm gì ? B /Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về Ai ? làm gì ? C /Các em tới chỗ ông cụ lễ phép hỏi. Ai ? làm gì ? + Học sinh đọc bài làm của mình, HS nhận xét. - Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu + Học sinh trao đổi nhóm 2 a /Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân? b /Oâng ngoại làm gì? c / Mẹ bạn làm gì? - Đại diện nhóm trình bày, HS nhận xét - Đại diện mỗi nhóm 2 em lên thi - HS nhóm A, B làm được BT2 - Cả lớp làm - Cả lớp làm IV / : Tự nhận xét đánh giá tiết học V/ Bổ sung cho name học : VI / Điều chỉnh :

File đính kèm:

  • docbai giang lop 3.doc
Giáo án liên quan