Giáo án lớp ghép 3 +4 Tuần 30 Năm học 2013 - 2014

1. Kiến thức:

- Biết cộng các số có đến năm chữ số (có nhớ).

- Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi diện tích hình chữ nhật.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng làm toán cho HS

3.Thái độ:

- HS yêu thích môn học .

 

doc49 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2770 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp ghép 3 +4 Tuần 30 Năm học 2013 - 2014, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
....................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................ ---------------------------------------------------------- Tiết 4 NTĐ 3 NTĐ 4 Môn Tên bài Tập làm văn VIẾT THƯ Tập làm văn ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I.Mục đích y/c 1. Kiến thức: - Viết được một bức thư ngắn cho bạn dựa theo gợi ý. 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết thư cho HS 3.Thái độ: - Hs yêu thích môn học. 1. Kiến thức. - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1). - Hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2). 2. Kĩ năng: - Điền được giấy tờ in sẵn 3. Thái độ: - Biết vận dụng bài học vào thực tế. II.Đồ dùng GV: Bảng lớp viết gợi ý viết thư, bảng phụ viết trình tự lá thư. HS: vở. GV: Mẫu giấy tờ in sẵn HS: vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học HĐ Nội dung dạy học Nội dung dạy học 1 2 Hs đọc bài văn kể lại trận thi đấu thể thao. GV: 2 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo (chó) đã viết. - Nhận xét cho điểm. * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT và nội dung trong phiếu. 2 GV: Nhận xét cho điểm. * Giới thiệu bài. * Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài tập: Viết 1 bức thư ngắn khoảng 10 câu cho 1 bạn để làm queN. - Gọi HS đọc gợi ý. - GV nhắc HS: Có thể viết thư cho 1 bạn mà em biết qua đọc báo, nghe đài, xem truyền hình, phim ảnh... + Nội dung thư phải thể hiện : - Mong muốn làm quen với bạn - Bày tỏ tình thân ái, mong muốn các bạn nhỏ cùng chung sống hạnh phúc trong ngôi nhà chung. - Tổ chức cho Hs lựa chọn xem viết thư cho ai ở đâu. + GV mở bảng phụ viết hình thức trình bày lá thư - Gọi HS đọc. HS: thực hiện yêu cầu. 3 HS: đọc hình thức trình bày lá thư. Dòng đầu thư (ghi rõ nơi viết, ngày, tháng) Lời xưng hô (Bạn thân mến!) Nội dung thư: Làm quen, thăm hỏi, bày tỏ tình thân ái, lời chúc hứa hẹn Cuối thư: Lời chào, chữ kí và tên GV: Treo tờ phiếu phóng to lên bảng, giải thích từ viết tắt CMDN). - Hướng dẫn HS điền đúng nội dung mỗi mục. + Ở mục "Địa chỉ", phải ghi địa chỉ của người họ hàng. + Ở mục "Họ tên chủ hộ" phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi. + Ở mục 1: "Họ tên" phải ghi họ tên mẹ em. + Ở mục 6: khai nơi mẹ con em ở đâu đến. + Ở mục 2: phải ghi họ tên chính em. 4 GV: Cho HS viết thư vào giấy. Theo dõi giúp đỡ HS. HS: làm bài cá nhân, điền nội dung vào phiếu. 5 HS: viết thư vào giấy GV: theo dõi giúp đỡ. - Gọi HS nối tiếp đọc tờ khai - GV nhận xét sửa lỗi. * Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Cho HS thảo luận cặp đôi, làm bài 6 GV: theo dõi giúp đỡ HS viết thư. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc thư mình viết. - Nhận xét cho điểm bức thư viết hay. - Yêu cầu HS viết phong bì thư, dán tem, đặt lá thư vào phong bì thư. HS: thảo luận trả lời câu hỏi BT2 - Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở, những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra, các cơ quan Nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét. 7 HS viết phong bì thư, dán tem, đặt lá thư vào phong bì thư. GV: Gọi HS phát biểu, nhận xét chốt lại lời giải đúng. 8 Củng cố GV tóm tắt nội dung bài, nhận xét tiết học GV tóm tắt nội dung bài, nhận xét tiết học 9 Dặn dò Về nhà viết lại bức thư. Chuẩn bị bài sau - Về nhà học lại bài. Chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh bổ sung. ................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 5: Hoạt động cuối tuần NTĐ 3; NTĐ 4: Làm việc chung I. Mục tiêu: - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 30. - Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt. - Giáo dục HS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động. II. Nôị dung. * GV nhận xét chung: 1 .ưu điểm: a/ Đạo đức - Ngoan ngoãn, đoàn kết giúp đỡ bạn bè. Lễ phép chào hỏi thầy cô và người lớn tuổi. b/ Học tập - Đi học đều đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Giờ học sôi nổi nhiều em hăng hái tham gia xây dựng bài. - Có đầy đủ đồ dùng học tập, sắp xếp đồ dùng học tập gọn gàng. - Tuyên dương: Lò Anh, Linh Chi, Xuyến. c/ Các hoạt động khác - Các em biết thực hiện tốt nền nếp thể dục. - Tập thể dục đúng giờ, vệ sinh sạch sẽ, chăm sóc chậu hoa cây cảnh. 2. Nhược điểm - Về nhà không học bài, làm bài: Lò Văn, Yến Nhi. - Trong lớp không chú ý vào bài: Yến Nhi, Trường Giang. Lò Văn. 3. HS bổ xung. 4. Vui văn nghệ. III. Phương hướng tuần tới. - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Nâng cao chất lượng học. - Tiếp tục rèn chữ viết. - Thi đua học tập chào mừng ngày giải phóng miền Nam, ngày sinh nhật Bác Hồ 19/5. ------------------------------------------------------------------------------------------- TUẦN 31 Ngày soạn: 11/ 4/ 2014. Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 4 năm 2014 Tiết 1: Hoạt động đầu tuần - Tập trung sân trường. - Theo nhận xét lớp trực tuần. -------------------------------------------------------------------- Tiết 2 NTĐ 3 NTĐ 4 Môn Tên bài Tập đọc - Kể chuyện NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ Khoa học ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG I.Mục đích y/c 1. Kiến thức: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc cho HS 3.Thái độ: - GD HS yêu thích môn học 1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường) 2. Kĩ năng: Biết các loại âm thanh. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II.Đồ dùng GV: Tranh minh học bài học. - Bảng phụ viết sẵn câu văn dài. HS: Sgk, vở GV: 5 chai giống nhau. HS: vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: HĐ Nội dung dạy học Nội dung dạy học 1 GV: Gọi HS đọc thuộc lòng bài Bàn tay cô giáo. Nêu nội dung bài. - Nhận xét cho điểm. * Giới thiệu bài. * Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc bài. - GV giới thiệu tác giá, hướng dẫn HS cách đọc. - GV viết bảng Ê - đi - xơn cho HS đọc - Cho HS đọc nối tiếp câu (2 lần) Gv theo dõi sửa lỗi phát âm HS: đổi vở bài tập kiểm tra chéo. - 2 HS nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh lan truyền qua chất rắn, lỏng? 2 HS: cán sự điều khiển lớp đọc nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài, mỗi HS chỉ đọc 2 câu. GV: nhận xét cho điểm. * Giới thiệu bài: * Khởi động: Trò chơi "Tìm từ diễn tả âm thanh" - Chia lớp làm 2 nhóm: 1 nhóm nêu tên nguồn phát ra âm thanh, nhóm kia phải tìm từ phù hợp diễn tả âm thanh. VD: Nhóm 1 nêu "đồng hồ" Nhóm 2 nêu "tích tắc, ..." - Theo dõi nhận xét bài của HS. * Tìm hiểu vai trò của âm thanh. * Hoạt động 1: làm việc theo nhóm. - Chi lớp thành 2 nhóm, yêu cầu các nhóm: Quan sát các hình (trang 86) sgk, ghi lại vai trò của âm thanh. Bổ sung thêm các vai trò khác nữa. 3 GV: Bao quát lớp nhận xét. - Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, Gv theo dõi sửa lỗi, kết hợp giải nghĩa từ. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm. HS: Thực hiện yêu cầu - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường). 4 HS: đọc nối tiếp theo nhóm. GV: nhận xét kết luận. - Âm thanh giúp ta thưởng thức âm nhạc, học tập, trò chuyện với nhau, báo hiệu... * Nói về những âm thanh ưa thích và không ưa thích. * Hoạt động 2: làm việc cả lớp - GV nêu: Kể ra các âm thanh mà bạn thích và các âm thanh bạn không thích? - Cho HS nối tiếp nêu ý kiến - Nêu lí do vì sao thích (hay không thích). - GV: ghi bảng làm 2 cột. * Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại âm thanh. * Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm. - GV nêu: Các em thích nghe bài hát nào? Do ai trình bày? - Cho HS thảo luận cặp đôi: Nêu ích lợi của việc ghi lại âm thanh? ? Theo em, hiện nay có cách nào để ghi lại âm thanh? 5 GV: Gọi đại diện các nhóm thi đọc trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - Cho HS đọc đồng thanh đoạn 1. HS: thực hiện yêu cầu theo nhóm - Việc ghi lại âm thanh giúp ta có thể nghe được âm thanh đó vào bất cứ lúc nào. - 1 HS lên hát - ghi âm - phát lại. 6 HS: đọc đồng thanh. GV: theo dõi nhận xét. * Trò chơi "Làm nhạc cụ". * Hoạt động 4: Làm việc theo nhóm. - Cho các nhóm làm nhạc cụ: đổ nước vào chai (nhiều chai), từ vơi - đầy. - Gõ vào các chai, sau đó so sánh âm do các chai phát ra khi gõ? - Gọi từng nhóm biểu diễn. GV theo dõi giúp đỡ 7 GV: đọc lại toàn bài. HS: Thực hiện yêu cầu. 8 HS: 1 Hs đọc lại bài. - HS thư giãn chuyển tiết. GV theo dõi giúp đỡ. - Nhận xét tuyên dương. 9 Củng cố GV: Nhận xét tiết học. ? Nêu vai trò của âm thanh trong cuộc sống? - GV nhận xét tiết học . 10 Dặn dò - Về nhà đọc lại bài. Về nhà học lại bài, làm bài tập vở bài tập. Chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh bổ sung. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... -----------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docGIAO AN LOP GHEP 3 4 TUAN 30.doc
Giáo án liên quan