Giáo án lớp 5B Tuần 35 Trường Tiểu học Yên Lâm

HS làm bài tập 2: Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Một HS đọc bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì ?

- Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài tập.

- GV tổng kết về kiểu câu Ai làm gì ? (GV đưa bảng phụ ra) và giúp HS hiểu yêu cầu bài tập. HS dựa vào mẫu tổng kết kiểu câu Ai làm gì ? của GV lập bảng tổng kết cho hai kiểu câu Ai là gì ? Ai thế nào ?

- HS làm bài vào vở bài tập.

- HS trình bày, GV kết luận, chốt lại kiến thức.

 

doc12 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1238 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5B Tuần 35 Trường Tiểu học Yên Lâm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rong bài thơ; miêu tả được một trong những hình ảnh vừa tìm được.) II. Chuẩn bị : - Phiếu viết tên các bài tập đọc trong 15 tuần Sách TV5 tập hai (nội dung mỗi phiếu ghi như trong hướng dẫn. - Vở bài tập TV5; III. Lên lớp A. Bài cũ : B.Bài mới 1. Giới thiệu bài: Gv nêu MĐ, YC tiết học. 2. Kiểm tra tập đọc và HTL (8em) - Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài. - HS chuẩn bị bài khoảng 1- 2 phút. - HSƯ lên bảng đọc trong SGK hoặc đọc thuộc lòng theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt một câu hỏi về đoạn bài vừa đọc HS trả lời. - GV cho điểm, HS nào chưa đạt yêu cầu các em về nhà luyện đọc lại chuẩn bị kiểm tra vào tiết học sau. 3. HS làm bài tập 2: 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập; GV giải thích : Địa danh Sơn Mỹ. - Cả lớp đọc thầm bài thơ. - GV nhắc HS : Miêu tả một hình ảnh (ở đây là một hình ảnh sống động về trẻ em) không phải là diễn đạt bằng văn suôi câu thơ, đoạn thơ mà là nói tưởng tượng, suy nghĩ mà hình ảnh thơ đó gợi ra cho các em. - Một HS đọc trước lớp các câu thơ gợi ra những hình ảnh sống động về trẻ em. - Một HS đọc các câu thơ tả cảnh buổi chiều tối ở vùng quê ven biển. - HS đọc kĩ câu hỏi; chọn một hình ảnh mình thích nhất trong bài thơ; miêu tả hình ảnh đó; suy nghĩ trả lời miệng BT2. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến, mỗi em trả lời đồng thời 2 câu hỏi; cả lớp và GV nhận xét; GV khen những bài viết nói lên cái hay cái đẹp của bài thơ. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, dặn những HS chưa kiểm tra chuẩn bị kiểm tra vào tiết sau. Đọc trước nội dung tiết 4, xem lại kiến thức ghi nhớ về biên bản cuộc họp để chuẩn bị viết biên bản cuộc họp tiết sau. Toán : 173 luyện tập chung I. Mục tiêu : - Biết tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện tích, chu vi của hình tròn. (BTập cần làm: phần 1 bài 1, 2; phần 2 bài 1 – HS nào có khả năng làm thêm phần còn lại.) II. Chuẩn bị III. các hoạt động dạy học chủ yếu A. Bài cũ : HS chữa lại bài tiết trước B.Bài mới 1. Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Phần I Bài 1 : HS đọc nội dung bài. - HS làm bài cá nhân, suy nghĩ tìm ý trả lời đúng. - HS phát biểu ý kiến, có thể yêu cầu HS giải thích cách làm. Chẳng hạn : Khoanh vào ý C (vì 0,8% = 0,008 = 8/ 1000) Bài 2, 3 tiến hành tương tự bài 1. Bài 2: Khoanh vào ý C (vì số đó là : 475 ´ 100 : 95 = 500 và 1/5 số đó là 500 : 5 = 100) Bài 3 : Khoanh vào ý D (vì trên hình vẽ khối B có 22 hình lập phương nhỏ, khối A và Khối C mỗi khối có 24 hình lập phương nhỏ, khối D có 28 hình lập phương nhỏ). Phần II. Bài 1: HS đọc nội dung bài và quan sát hình vẽ để xác định cách làm. - HS nêu nhận xét để thấy được “Ghép các mảnh đã tô màu của hình vuông ta được một hình tròn có bán kính là 10cm, chu vi của hình tròn này chính là chu vi của phần không tô màu. - HS làm bài; GV bao quát lớp giúp đỡ HS yếu. - HS chữa bài; tổ chức cho cả lớp nhận xét, đánh giá. Bài 2: HS đọc nội dung bài toán; HS nêu cách hiểu tỉ số phần trăm từ đó nhận dạng toán - HS tóm tắt bài toán; HS giải bài toán; tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá. - GV chấm một số bài động viên khích lệ HS. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. Dặn HS làm các ý còn lại ở nhà, chuẩn bị cho tiết học sau. Tiếng Việt: ôn tập kiểm tra cuối HKII tiết 6 I. Mục đích yêu cầu 1. Nghe – viết đúng chính tả đoạn thơ trong bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, viết tốc độ khoảng 100 chữ/15 phút, trình bày đúng thể thơ tự do. 2. Viết được đoạn văn khoảng 5 câu (dựa vào nội dung và những hình ảnh gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ). II. Chuẩn bị : III. Lên lớp A. Bài cũ : B.Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. Nghe – viết : Trẻ con ở Sơn Mỹ – 11 dòng thơ đầu. - GV đọc 11 dòng thơ đầu – HS theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm 11 dòng thơ đầu. GV nhắc các em chú ý cách trình bày bài thơ thể tự do, những chữ các em dễ viết sai. - HS gấp SGK. GV đọc từng dòng cho HS viết. GV chấm bài, nêu nhận xét. 3. HS làm bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài tập. - GV cùng học sinh phân tích đề, gạch dưới các từ quan trọng, xác định đúng yêu cầu bài. - HS suy nghĩ chọn đề tài gần gũi với mình. - HS nói nhanh đề tài mình chọn. - HS viết đoạn văn; tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình. Cả lớp và GV nhận xét, chấm điểm, bình chọn bạn viết hay nhất. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại cho hoàn chỉnh. Ngày dạy (chiều) Thứ sáu ngày 3 tháng 5 năm 2013 Tiếng Việt: ôn tập kiểm tra cuối HKII Kiểm tra đọc hiểu, luyện từ và câu Đọc bài Cây gạo ngoài bến sông (Sách TV5 tập 2), dựa vào nội dung bài đọc, ghi dấu ´ vào ô trống trước ý trả lời đúng : 1. Những chi tiết nào cho thấy cây gạo ngoài bến sông đã có từ lâu đời ? Cây gạo già; thân cây xù xì, gai góc, mốc meo; Thương và lũ bạn lớn lên đã thấy cây gạo nở hoa. Hoa gạo đỏ ngút trời, tán lá tròn vươn cao lên trời xanh. Cứ mỗi năm, cây gạo lại xoè thêm được một tán lá tròn vươn cao lên trời xanh. 2. Dấu hiệu nào giúp Thương và các bạn biết cây gạo lớn thêm một tuổi ? Cây gạo nở thêm một mùa hoa. Cây gạo xoè thêm một tán lá tròn vươn cao lên trời. Thân cây xù xì, gai góc, mốc meo hơn. 3. Trong chuỗi câu “Vào mùa hoa, cây gạo như một đám lửa đỏ ngang trời hừng hực cháy. Bến sông bừng lên đẹp kì lạ.”, từ bừng nói lên điều gì ? Mọi vật bên sông vừa thức dậy sau giấc ngủ. Mặt trời mọc làm bến sông bừng sáng. Hoa gạo nở làm bến sông sáng bừng lên. 4. Vì sao cây gạo buồn thiu, những chiếc lá cụp xuống, ủ ê ? Vì sông cạn nước, thuyền bè không có. Vì đã hết mùa hoa, chim chóc không tới. Vì có kẻ đào cát dưới gốc gạo, làm rễ cây trơ ra. 5. Thương và các bạn nhỏ đã làm gì để cứu cây gạo ? Lấy cát đổ đầy gốc cây gạo. Lấy đất phù sa đổ đắp kín những cái rễ cây bị trơ ra. Báo cho Uỷ ban xã biết về hành động lấy cát bừa bãi của kẻ xấu. 6. Việc làm của Thương và các bạn nhỏ thể hiện điều gì ? Thể hiện tinh thần đoàn kết. Thể hiện ý thức bảo vệ môi trường. Thể hiện thái độ dũng cảm đấu tranh với kẻ xấu. 7. Câu nào dưới đây là câu ghép ? Chiều nay, đi học về, Thương cùng các bạn ùa ra cây gạo. Cây gạo buồn thiu, những chiếc lá cụp xuống, ủ ê. Cứ mỗi năm, cây gạo lại xoè thêm được một tán lá tròn vươn cao lên trời xanh. 8. Các vế câu trong câu ghép “Thân nó xù xì, gai góc, mốc meo, vậy mà lá thì xanh mơn mởn, non tươi, dập dờn đùa trong gió.” được nối với nhau bằng cách nào ? Nối bằng từ “vậy mà”. Nối bằng từ “thì”. Nối trực tiếp (không dùng từ nối). 9. Trong chuỗi câu “Chiều nay, đi học về, Thương cùng các bạn ùa ra cây gạo. Nhưng kìa, cả một vạt đất quanh gốc gạo phía mặt sông lở thành hố sâu hoắm …”, câu in đậm liên kết với câu đứng trước nó bằng cách nào ? Dùng từ nối và lặp từ ngữ. Dùng từ nối và thay thế từ ngữ. Lặp từ ngữ và thay thế từ ngữ. 10. Dấu phẩy trong câu “Thân nó xù xì, gai góc, mốc meo.” Có tác dụng gì ? Ngăn cách các vế câu. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ trong câu. Ngăn cách các từ cùng làm vị ngữ. Toán : 174 luyện tập chung I. Mục tiêu : Giúp học sinh : - Biết giải bài toán liên quan đến chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, thể tích hình hộp chữ nhật. (BT cần làm : phần 1 – HS nào có khả năng làm thêm phần còn lại.) II. Chuẩn bị III. các hoạt động dạy học chủ yếu A. Bài cũ : HS chữa lại bài tiết trước. B.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Phần 1: Cho HS làm bài vào vở nháp rồi nêu kết quả từng bài. Khi cần có thể yêu cầu HS giải thích cách làm. Bài 1: Khoanh vào ý C. (vì ở đoạn đường thứ nhất ô tô đi hết 1 giờ; ở đoạn thứ hai ô tô đi hết : 60 : 30 = 2 (giờ) nên tổng số thời gian ô tô đi cả quãng đường là 3 giờ). Bài 2: Khoanh vào ý A (vì thể tích bể cá là 60 ´ 40 ´ 40 = 96 000 (cm3) hay 96 dm3; thể tích của bể cá là : 96 : 2 = 48 dm3; vậy cần đổ vào 48 l nước (1l = 1dm3) để nửa bể có nước). Bài 3 : Khoanh vào ý B . Phần 2: Cho HS làm bài rồi chữa bài. Bài 1: HS đọc đề bài, xác định dạng toán; - HS làm bài cá nhân; trong khi đó GV gọi HS lên bảng chữa bài, GV bao quát giúp đỡ HS yếu; tổ chức cho HS chữa bài; GV kết luận. Bài 2: HS đọc nội dung bài; HS xác định dạng toán. - HS làm bài; khi làm bài này HS được sử dụng máy tính bỏ túi. - GV gọi HS chữa bài; tổ chức cho HS nhận xét; GV kết luận. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS làm các ý còn lại ở nhà, chuẩn bị cho tiết học sau. Ngày dạy Thứ bẩy ngày 4 tháng 5 năm 2013 Tiếng Việt: ôn tập kiểm tra cuối HKII (tiết 8) Tập làm văn Đề bài : Em hãy miêu tả thầy giáo (hoặc cô giáo) của em trong một giờ học mà em thích nhất. kiểm tra định kì cuối học kì II Môn: Toán Thời gian : 45 phút Phần I : Mỗi bài tập dưới đây kèm theo một câu trả lờiA,B,C,D, … (là đáp số, kết quả tính …). Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. chữ số 9 trong số thập phân 17,209 thuộc hàng nào ? Hàng nghìn Hàng phần mười Hàng phần trăm Hàng phần nghìn Phân số viết dưới dạng số thập phân là: A. 4,5 B. 8,0 C. 0,8 D. 0,45 Khoảng thời gian từ lúc 7 giờ kém 10 phút đến lúc 7 giờ 30 phút là : 10 phút 20 phút 30 phút 40 phút Hình dưới đây gồm 6 Hình lập phương, mỗi hình lập phương đều có cạnh là 3cm. Thể tích hình đó là : 18 cm3 54 cm3 162 cm3 243 cm3 Đội bóng của một trường học đã thi đấu 20 trận, thắng 19 trận. Như thế tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng đó là : 19 % 85 % 90 % 95 % Phần II: Đặt tính rồi tính: 5,006 + 2,357 + 4,5 63,21 – 14,75 21,8 ´ 3,4 24,36 : 6 Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 7 giờ và đến tỉnh B lúc 11 giờ 45 phút. Ô tô đi với vận tốc 48 km/ giờ và nghỉ ở dọc đường mất 15 phút. Tình quãng đường AB. Viết kết quả tính vào chỗ chấm: Một mảnh đất gồm hai nửa hình tròn và một hình chữ nhật có kích thước ghi trong hình bên. Diện tích của mảnh đất là: ……………………. 60 cm 40 cm BGH duyệt …………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………….

File đính kèm:

  • doctuan 35.doc
Giáo án liên quan