Giáo án lớp 5 Tuần thứ 34 môn Toán: Luyện tập chung (tiết 1)

Mục tiêu:

-Biết tính giá trị biểu thức, tìm số trung bình cộng, giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm. Bài 1, 2a, 3.

II. Đồ dùng:

+ GV: SGK

+ HS: Bảng con, VBT, SGK.

III. Các hoạt động:

 

doc2 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 606 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 Tuần thứ 34 môn Toán: Luyện tập chung (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT: TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: -Biết tính giá trị biểu thức, tìm số trung bình cộng, giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm. Bài 1, 2a, 3. II. Đồ dùng: + GV: SGK + HS: Bảng con, VBT, SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Luyện tập chung. Sửa bài 4 SGK tiết trước Giáo viên chấm một số vở. 3. Giới thiệu bài: “Luyện tập chung” ® Ghi tựa. v Hoạt động 1: Ơn kiến thức. Nhắc lại cách tính giá trị biểu thức. Nêu lại cách tìm số trung bình cộng. Nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm. v Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1 Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên nhận xét bài sửa đúng, chốt cách làm. Bài 2 Yêu cầu học sinh đọc đề. Cho HS lên b ng làm bài. .Bài 3 Yêu cầu học sinh đọc đề. Nêu cách làm. Giáo viên nhận xét. Bài 4 Yêu cầu học sinh đọc đề. Nêu dạng tốn. Nêu cơng thức tính. Bài 5 Yêu cầu học sinh đọc đề. Cho HS l àm v ào v ở m ời HS lên bảng làm bài. v Hoạt động 3: Củng cố. Nhắc lại nội dung ơn. 4. Nhận xét – dặn dị: - Chốt lại bài Nhận xét tiết học. + Hát. Học sinh sửa bài. Học sinh nhận xét. Học sinh nêu. Học sinh nhận xét. 1 học sinh đọc đề. - Gọi HS lên bảng làm bài và chữa sai 1 học sinh đọc. - Gọi HS lên bảng làm bài và chữa sai Diện tích mặt đáy bể bơi là 22.5 x 19.2 = 432 ( m) Chiều cao mực nước trong bể là 414.72 : 432 = 0.96 ( m) chiều cao của bể bơi là 0.96 : 4 x 5 = 1.2 ( m) Đáp số: 1.2 m Giải Vận tốc của khi xuơi dịng là: (7.2 + 1.6 = 8.8 (km/giờ) N ếu thuyền xuơi dịng sau 3.5 giờ thì quãng đường là 8.8 x 3.5 = 30.8 ( km) Vận tốc của thuyền khi ngược dịng là 7.2 – 1. 6 = 5.5 (km/giờ) Nếu thuyền ngược dịng thì quãng đường 30.8 km mất thời gian là 30.8 : 5.6 = 5.5 ( giờ) = 5 giở 30 phút ĐS: 5 giở 30 phút 8.75 x X + 1.25 x X = 20 X x ( 8.75 + 1.25) = 20 X x 10 = 20 : 10 X = 2 - HS nhắc lại

File đính kèm:

  • docTOÁN 2.doc