Giáo án Lớp 5 Tuần thứ 34

1. Kiểm tra bài cũ(4)

- GV mời HS lên bảng làm bài tập 3 và 4 của tiết học trước.

- GV nhận xét chữa bài, ghi điểm

2. Dạy - học bài mới(28)

2.1. Giới thiệu bài

2.2. Hướng dẫn làm bài tập

- GV yêu cầu HS nêu lại quy tắc tính quãng đường, vận tốc, thời gian trong toán chuyển động đều.

Bài 1

- GV mời HS đọc đề toán.

- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

 

doc23 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1549 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần thứ 34, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cầu HS tự làm bài. - GV yêu cầu HS chữa bài của bạn trên bảng lớp. a) c) - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV mời HS đọc đề bài toán - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán và tự làm bài và đi hướng dẫn riêng cho các HS kém. Câu hỏi hướng dẫn làm bài: + Số ki – lô - gam đường bán trong ngày thứ ba chiếm bao nhiêu phần trăm? + Biết cả ba ngày ( tức là 100%) bán được 2400 kg, hãy tính số ki-lô-gam tương ứng với 25%. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 4 - GV mời HS đọc đề bài toán - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán và tự làm bài, sau đó đi hướng dẫn riêng cho các HS kém. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố - dặn dò(3’) - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò Hs về nhà làm các bài hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 1 Hs lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. b) d) - 1 Hs đọc đề bài toán trước lớp. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Tỉ số phầm trăm của số ki-lô-gam đường bán trong ngày thứ ba là: 100% - 35% - 40% = 25% Ngày thứ ba cửa hàng bán được số ki-lô-gam đường là: Đáp số: 600kg - 1 Hs nhận xét, HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra lại bài của mình. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - 1 Hs lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Vì tiền vốn là 100%, tiền lãi là 20%, nên số tiền bán hàng 1 800 000 chiếm số phần trăm là: 100% + 20% = 120% Tiền vốn để mua hoa quả là (đồng) Đáp số: 1500 000 đồng Tập làm văn Trả bài văn tả người I. Mục tiêu Giúp HS: - Hiểu được nhận xét chung của GV về kết quả viết bài của các bạn để liện hệ với bài làm của mình. - Biết sửa lỗi cho bạn và lỗi của mình trong đoạn văn. - Có tinh thần học hỏi những câu văn hay, đoạn văn hay của bạn. II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp ... cần chữa chung cho cả lớp. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.(35’) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ(4’) - Chấm điểm đoạn văn trong bài văn tả cảnh HS đã viết lại của 3 HS. - Nhận xét ý thức học bài của HS. 2. Dạy - học bài mới(28’) 2.1. Nhận xét chung bài làm của HS. - Gọi HS đọc lại đề tập làm văn. - Nhận xét chung về bài của HS. - 3 HS mang vở lên cho GV chấm. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Lắng nghe. *Ưu điểm: + HS hiểu bài, viết đúng yêu cầu của đề bài. + Bố cục bài văn rõ ràng. + Diễn đạt câu ý sáng tạo. + Dùng từ ngữ, hình ảnh sinh động làm nổi bật len vẻ đẹp của người mình tả. - GV nêu tên HS viết bài đúng yêu cầu, lời văn sinh động, chân thực, có sự liên kết giữa mở bài, thân bài, kết bài. * Nhược điểm: + GV nêu tên điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, cách trình bày văn bản, lỗi chính tả. + Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến, yêu cầu HS thảo luận, phát hiện lỗi, tìm cách sửa bài. - Trả bài cho HS 2.2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh về nhận xét của GV, tự nhận xét bài làm của mình theo gợi ý trong SGK. - GV đi giúp đỡ từng cặp HS. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi: + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả. + Đoạn văn diễn đạt chưa rõ ý. + Đoạn văn dùng từ chưa hay. + Mở bài, kết bài đơn giản. +Đoạn văn chưa sử dụng phép so sánh hoặc nhân hoá. - Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại. - Nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò(3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà mượi bài của bạn được điểm cao để học đọc và viết lại bài văn. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - Xem lại bài của mình. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi cùng chữa bài. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình. Địa lí ôn tập học kì 2 I) mục tiêu Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kiến thức, kĩ năng địa lý sau: Nêu được 1 số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư, và các hoạt động kinh tế của châu á, châu âu, châu phi, châu mĩ, châu đại dương. Nhớ được tên các quốc gia trong chương trình các châu lục kể trên Chỉ được trên bản đồ thế giới các châu lục và các đại dương ii) đồ dùng dạy học Bản đồ thế giới để chống tên các châu lục và châu đại dương Quả địa cầu Phiếu học tập của HS Thẻ từ ghi các châu lục và đại dương III) các hoạt động dạy học chủ yếu(35’) Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ-giới thiệu bài mới -GV gọi 5 học sinh lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm học sinh -5 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau: + Nêu tên và tìm 4 đại dương trên quả địa cầu (1 HS) + Mô tả từng đại dương theo thứ tự: vị trí địa lý, diện tích, độ sâu (4 HS) -GV giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay các em cùng ôn tập lại các kiến thức, kĩ năng đã học về địa lý thế giới Hoạt đông 1 Thi ghép chữ vào hình -GV treo 2 bản đồ thế giới để chống tên các châu lục và các đại dương -CHọn 2 đội chơi, mỗi đội chơi 10 xếp thành 2 hàng dọc ở 2 bên bảng -Phát cho mỗi em ở mỗi đội một thể từ ghi tên một châu lục hoặc 1 đại dương -Yêu cầu các em tiếp nối nhau dán các thẻ từ vào đúng vị trí các châu lục, đại dương được ghi tên trên thẻ từ -Tuyên dương đội làm nhanh, đúng là đội thắng cuộc -Yêu cầu từng học sinh trong đội thua dựa vào bản đồ mà đội thắng đã làm nêu vị trí địa lý của từng châu lục từng đại dương -Nhận xét kết quả trình bày của học sinh -quan sát hình -20 HS chia thành 2 đội lên tham gia thi -Đọc bảng từ của mình và quan sát bản đồ để tìm chỗ dán thẻ từ -10 HS tiếp nối nhau nêu trước lớp mỗi học sinh nêu về một châu lục hoặc 1 đại dương Hoạt động 2 đặc điểm tự nhiên và hoạt động kinh tế của các châu lục và một số nước trên thế giới -GV chia học sinh thành 6 nhóm yêu cầu học sinh đọc bài 2 sau đó: nhóm 1,2 hoàn thành bảng thống kê a nhóm 3,4 hoàn thành bảng thống kê b (phần châu á, âu, phi) nhóm 5,6 hoàn thành bảng thông kê b (các châu lục còn lại) -GV giúp học sinh làm bài -GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày -GV chỉnh sửa câu trả lời cho học sinh và kết luận đúng đáp án như sau: -HS chia thành các nhóm kẻ bảng vào phiếu của nhóm mình và làm việc theo yêu cầu: -HS làm bài và nêu câu hỏi khi cần giáo viên giúp đỡ -Các nhóm 1,3,5 dán phiếu mình lên bảng và trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến a) Tên nước Thuộc châu lục Tên nước Thuộc châu lục Trung quốc Châu á ô-xtrây-li-a Châu đại dương Ai cập Châu phi Pháp Châu âu Hoà kì Châu mĩ Lào Châu á Liên bang nga đông âu bắc á Cam pu chia Châu á b) Châu lục vị trí đặc điểm tự nhiên Dân cư Hoạt động kinh tế Châu á Bán cầu bắc đa dạng và phong phú, có cảnh biển, rừng tai-ga, đồng bằng, rừng rậm nhiệt đới, núi cao. đông nhất thế giới chủ yếu là người da vàng người dân vùng nam á có mầu sẫm hơn sống tập chung ở đồng bằng Hầu hết có vùng nông nghiệp giữ vai trò chính trong vùng kinh tế các sản phẩm chính là lúa gạo, bông lúa mì, trâu, bò. công nghiệp phát triển chủ yếu là khai thác khoáng sản, dầu mỏ, một số nước có nền công nghiệp phát triển như nhật, hàn quốc. Châu âu Bán cầu bắc Thiên nhiên vùng ôn đới, rừng tai-ga chiếm đa số, ngoài ra có dãy cao (an-pơ) quanh năm tuyết phủ, biển ăn sâu vào vùng núi đá tạo thành các phi o có phong cảnh kì vĩ Dân cư đông thứ tư trong các châu lục trên thế giới chủ yếu là người da trắng sống tập trung ở các thành phố phân bố tương đối giữa các châu lục Có nền kinh tế phát triển cao, có sản phẩm công nghiệp nỗi tiếng là máy bay, ô tô, thiết bị hàng điện tử, len dạ, dược phẩm, mĩ phẩm. Châu phi Trong các khu vực chí tuyến có đướng xích đạo đi qua lãnh thỗ Chủ yếu là hoang mạc vào các xa-van vì đây có khí hậu khô nóng nhất thế giới ngoài ra ven biển phía đông phía tây có 1 số rừng rậm nhiệt đới Dân đông thứ 2 thế giới hầu hết là người da đen sống tập chung ở ven biển và các thung lũng sông đời sống rất nhiều khó khăn Kinh tế kém phát triển tập chung khai thác khoáng sản để xuất khẩu trồng các cây công nghiệp nhiệt đới như: cà phê, ca cao, cao su, bông lạc. Châu mĩ Trải dài từ bắc xuống nam là lục địa duy nhất có bán cầu tây Thiên nhiên đa dang phong phú rừng a-ma-dôn là rừng rậm nhiệt đới lớn nhất thế giới Phần lớn dân cư là người nhập cư nên nhiều thành phần từ âu, á,phi, người lai người anh-điêng là người bản địa Bắc mĩ có nền kinh tế phát triển có nông nghiệp như lúa mì bông lợn bò, sản phẩm công nghiệp như ,máy móc thiết bị, hàng điện tử, máy bay. Nam mĩ có nền kinh tế đang phát triển chuyên trồng chuối, cà phê, mía, bông và khai thác khoáng sản để xuất khẩu Châu đại dương Nằm ở bán cầu nam Ô-xtrây-li-a có khí hậu nóng khô nhiều hoang mạc xa-van, nhiều thực vật và động vật lạ các đảo có khí hậu nóng ẩm chủ yếu là rừng nhiệt đới bao phủ` Người dân ô-xtrây-li-a và đảo niu-di-len là người gốc anh da trắng Dân của đảo là người bản địa có nước da sẫm tóc đen xoăn ô-xtrây-li-a là nước có nền kinh tế phát triển nỗi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò, sữa. Châu nam cực Nằm ở vùng địa cực Lạnh nhất thế giới chỉ có chim cánh cụt sống Không có dân cư sinh sống thường xuyên -GV tổng kết tiết học, dặn dò học sinh về nhà ôn tập để tổng kết cuối năm Sinh hoạt tuần 34 . Mục tiêu - Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 34. - Đề ra phương hướng kế hoạch tuần 35. II. Lên lớp 1. Các tổ trưởng báo cáo. 2. Lớp trưởng sinh hoạt. 3. GV chủ nhiệm nhận xét - Về nề nếp đạo đức : đi học đúng giờ, ra vào lớp nghiêm túc. - Ngoan ngoãn lễ phép. Bên cạnh đó một số em chưa ý thức hay nói tục chửi bậy : Ngọc, Nam. - Vệ sinh : + Lớp học sạch sẽ gọn gàng. + Vệ sinh sân trường chưa sạch, thiếu ý thức, ăn quà còn vứt rác bừa bãi. - Hoạt động đội : Chưa nhanh nhẹn, hoạt động giữa giờ còn lề mề, chưa nghiêm túc, trong hàng còn đùa nhau. 4. Kế hoạch tuần 35 - Tổng kết cuối năm. - Phụ đạo HS yếu kém. ---------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 34.doc
Giáo án liên quan