Giáo án Lớp 5 Tuần 7 - GV: Do Thi Bich Hien

Buổi sáng Tiết 2 - Tập đọc:

NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT

I. MỤC TIÊU:

- Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. (Trả

lời được các CH 1,2,3)

- Giáo dục học sinh yêu quý thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Truyện, tranh ảnh về cá heo, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

pdf19 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 421 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 7 - GV: Do Thi Bich Hien, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài 10 4 73 10 734  ; 100 8 56 100 5608  ; 100 5 6 100 605  .  Giáo viên nhận xét - Học sinh giải thích chuyển phân số thập phân thành hỗn số thành số TP.  Bài 2 : - Yêu cầu học sinh viết từ phân số thập phân thành số thập phân (bước hỗn số làm nháp). - Học sinh đọc yêu cầu đề bài, nhận dạng từ số lớn hơn mẫu số. - Học sinh làm bài - 5 HS chữa bài trên bảng. 54,19 100 1954 ;4,83 10 834  ; 167,2 1000 2167  - Nhận xét sửa sai. - Học sinh nhận xét bổ sung. Bài 3: - Hướng dẫn học sinh làm bài theo mẫu - HS tự làm vào vở: 8,3 m = 830 cm; 5,27 m = 527 cm; 3,15 m = 315 cm - Chấm, nhận xét sửa sai 3. Củng cố: (3’) - HS nhắc lại kiến thức vừa luyện tập. 4. Tổng kết - dặn dò: (2’) Tiết 3 - Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: - Biết chuyển một phần dàn ý (thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả. - Giáo dục HS lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Đoạn - câu - bài văn tả cảnh sông nước Dàn ý tả cảnh sông nước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) - Kiểm tra bài học sinh - HS đọc lại kết quả làm bài tập 3 - Giáo viên giới thiệu đoạn văn - câu văn - bài văn hay tả sông nứơc 2. Bài mới: (28’) - Yêu cầu học sinh đọc lại bài Vịnh Hạ Long xác định đoạn văn - 1 học sinh đọc đề bài trong SGK - Cả lớp đọc thầm - 1 HS đọc Gợi ý trong SGK. - Mỗi đoạn văn trong bài đều tập trung tả một bộ phận của cảnh - Học sinh lần lượt đọc dàn ý - Chọn một phần trong dàn ý viết đoạn văn  Giáo viên nhận xét cho điểm - Học sinh làm bài  Chốt lại: Phần thân bài gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc tả một bộ phận của cảnh. Trong mỗi đoạn gồm có một câu nêu ý bao trùm của cả đoạn - Các câu trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện cảm xúc của người viết. - Cả lớp nhận xét 3. Củng cố: (3’) - GV chấm bài, sửa các lỗi phổ biến. - Nêu những hình ảnh em đã từng quan sát về một cảnh đẹp ở địa phương em. 4. Dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học - Về nhà viết lại đoạn văn vào vở Tiết 4 - Địa lí: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Xác định và mô tả được ví trí của nước ta trên bản đồ. - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên VN ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất và rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí 1 số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. * GD BVMT: Giáo dục HS ý thức sử dụng và khai thác hợp lí các tài nguyên thiên nhiên của đất nước. (Bộ phận) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Phiếu học tập in hình lược đồ khung Việt Nam - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) “Đất và rừng” + Kể tên các loại rừng ở Việt Nam và cho biết đặc điểm từng loại rừng? + Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng rừng? - Học sinh trả lời  Giáo viên đánh giá. 2. Bài mới: “Ôn tập” - Ghi tựa bài * Hoạt động 1: Ôn tập về vị trí giới hạn - các loại đất chính ở nước ta (8’) - Hoạt động nhóm (4 em) + Bước 1: Xác định giới hạn phần đất liền của nước ta. - GV phát phiếu học tập có nội dung. - Học sinh đọc yêu cầu - Phiếu học tập in hình lược đồ khung Việt Nam. * Yêu cầu HS thực hiện các nhiệm vụ. + Tô màu để xác định giới hạn phần đất liền của Việt Nam. + Điền các tên: Trung Quốc, Lào, Campuchia, Biển đông, Hoàng Sa, Trường Sa. - Sửa bản đồ chính sau đó lật từng bản đồ của từng nhóm cho học sinh nhận xét. - Học sinh thực hành - 6 nhóm lần lược lên đính vào bản đồ. - Mời một vài em lên bảng trình bày lại về vị trí giới hạn. - Các nhóm khác  tự sửa - HS lên bảng chỉ lược đồ trình bày lại.  Giáo viên chốt. - Học sinh lắng nghe + Bước 2: Cho nhóm 4 tô màu.  Đất pheralít  tô màu cam  Đất phù sa  tô màu nâu (màu dưa cải) - Học sinh các nhóm thực hành nhóm nào xong trước lên đính vào bảng - Cho học sinh nhận xét, so sánh với bản đồ phóng lớn của giáo viên. - Các nhóm khác bổ sung.  Chốt ý: Nước ta có 2 nhóm đất chính: đất pheralít màu đỏ hoặc vàng ở miền núi và đất phù sa ở đồng bằng. - Học sinh nhắc lại - Ghi vắn tắt lên bảng * Hoạt động 2: Ôn tập sông ngòi địa hình Việt Nam (8’) - Hoạt động nhóm, lớp - Tìm tên sông, đồng bằng lớn ở nước ta? - Thảo luận nhóm đôi theo nội dung - Tìm dãy núi ở nước ta? - Học sinh thảo luận khoảng 7’, giáo viên giúp học sinh hệ thống lại qua trò chơi “Đối đáp nhanh” bằng hệ thống câu hỏi: 1/ Con sông gì nước đỏ phù sa, tên sông là một loài hoa tuyệt vời? 2/ Sông gì tên họ giống nhau bởi từ một nhánh tách thành 2 sông? 3/ Sông gì tên gọi giống hệt anh hai? 4/ Sông gì mà ở Bắc kia nghe tên sao thấy lặng yên quá chừng? 5/ Sông nào bồi đắp phù sa nên miền hào khí quê ta lẫy lừng? 6/ Trải dài từ Bắc vào Trung giúp ta đứng dậy đánh tan quân thù? (Dãy núi nào? - Thi đua 2 dãy trả lời . Sông Hồng . Sông Tiền, sông Hậu . Sông Cả . Sông Thái Bình . Sông Đồng Nai . Dãy núi Trường Sơn 7/ Dãy núi nào có đỉnh núi cao nhất Việt Nam? 8/ Kẻ ở Bắc, người ở Nam làm nên vựa lúa vàng ong sắc trời? (Đồng bằng nào?) . Hoàng Liên Sơn . Đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ.  Giáo viên chốt ý * Hoạt động 3: Đặc điểm tự nhiên Việt Nam (9’) - GV nhận xét chốt ý điền vào bảng đã kẻ sẵn (mẫu SGK/77) từng đặc điểm như:  Khí hậu: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.  Sông ngòi: Nước ta có mạng lưới sông dày đặc nhưng ít sông lớn.  Đất: Nước ta có 2 nhóm đất chính: đất pheralít và đất phù sa.  Rừng: Đất nước ta có nhiều loại rừng với sự đa dạng phong phú của thực vật và động vật. *Chúng ta cần khai thác và sử dụng các tài nguyên thiên nhiên như thế nào ? - GV liên hệ GD BVMT (như MT) - Thảo luận theo nội dung sau: * Nội dung: 1/ Tìm hiểu đặc điểm về khí hậu 2/ Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi 3/ Tìm hiểu đặc điểm đất 4/ Tìm hiểu đặc điểm của rừng - Các nhóm khác bổ sung - Học sinh từng nhóm trả lời viết trên bìa nhóm. - Vài HS trả lời 3. Củng cố: (3’) - Hoạt động cá nhân, lớp - Em nhận biết gì về những đặc điểm ấy? - Học sinh nêu - Nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì? - Học sinh nêu - Giáo viên tổng kết thi đua 4. Dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: “Dân số nước ta Buổi chiều Tiết 3 - Lịch sử ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI I. MỤC TIÊU: - Biết Đảng Cộng sản VN được thành lập ngày 3 – 2 – 1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng: + Biết lí do tổ chức Hội nghị thành lập Đảng: thống nhất ba tổ chức cộng sản. + Hội nghị ngày 3 – 2 – 1930 do Nguyễn Ái Quốc chủ trì đã thống nhất ba tổ chức cộng sản và đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam. - Giáo dục học sinh nhớ ơn tổ chức Đảng và Bác Hồ - người thành lập nên Đảng CSVN. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Ảnh trong SGK - Tư liệu lịch sử. Sưu tầm thêm tư liệu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước - Tại sao anh Ba quyết chí ra đi tìm đường cứu nước? - Học sinh trả lời  Giáo viên nhận xét bài cũ 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu sự kiện thành lập Đảng (12’) - Giáo viên trình bày tóm tắt quá trình ra đời của 3 tổ chức Đảng, sự lớn mạnh của đảng và quá trình lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh giành độc lập. - Học sinh đọc đoạn “Để tăng cường .....thống - Học sinh đọc nhất lực lượng” - Lớp thảo luận nhóm bàn, câu hỏi sau: - Học sinh thảo luận nhóm bàn - Tình hình mất đoàn kết, không thống nhất lãnh đạo yêu cầu phải làm gì? - 1 đến 4 nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Ai là người có thể làm được điều đó? - Các nhóm nói đựơc những ý sau: Cần phải sớm hợp nhất các tổ chức Công Sản, thành lập 1 Đảng duy nhất. Việc này đòi hỏi phải có 1 lãnh tụ đủ uy tín và năng lực mới làm được. Đó là lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.  Nhận xét và chốt lại Nhằm tăng cường sức mạnh của CM nên cần hợp nhất 3 tổ chức Đảng ở Bắc, Trung, Nam. Người được Quốc tế Cộng Sản Đảng cử về hợp nhất 3 tổ chức Đảng là lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc. * Hoạt động 2: Hội nghị thành lập Đảng (13’) - Hoạt động nhóm - GV tổ chức cho học sinh đọc SGK - Chia lớp theo nhóm 6 trình bày diễn biến hội nghị thành lập Đảng diễn ra như thế nào? - Học sinh chia nhóm theo màu hoa - Các nhóm thảo luận - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.  Nhận xét và chốt lại - Nhắc lại những sự kiện tiếp theo năm 1930. - Học sinh lắng nghe 3. Củng cố: (3’) - Hoạt động cá nhân - Trình bày những hiểu biết khác của em về Hội nghị thành lập Đảng - Học sinh nêu  Giáo viên nhận xét - Tuyên dương 4. Dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Xô viết Nghệ – Tĩnh Tiết 4 - Sinh hoạt tập thể NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU: - Giúp HS biết được mặt mạnh, mặt yếu của mình trong tuần qua. - HS có hướng khắc phục nhược điểm và có hướng phấn đấu tốt trong tuần tới. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức - Yêu cầu cả lớp hát 1 bài. 2.Nhận xét tình hình hoạt động tuần 7: *Ưu điểm: - Nhìn chung các em thực hiện các hoạt động tương đối tốt. - Có ý thức học và làm bài trước khi đến lớp. Trong giờ học sôi nổi xây dựng bài. - Tham gia các hoạt động đầu buổi, giữa buổi nhanh nhẹn, có chất lượng. *Nhược điểm: - Một số em còn thiếu khăn quàng: - Ý thức tự giác chưa cao, còn lười học, chữ viết xấu, cẩu thả. 3. Kế hoạch tuần 8: - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Giáo dục cho HS ý thức tự giác kỉ luật trong mọi hoạt động. - Thi đua học tập tốt. - Cả lớp hát một bài. - Lắng nghe GV nhận xét và có ý kiến bổ sung. - Nghe GV phổ biến để thực hiện.

File đính kèm:

  • pdfLop 5 Tuan 7 Do Thi Bich Hien.pdf