Giáo án Lớp 5 Tuần 6 - Trường Tiểu học số 2 Nam Phước

TẬP ĐỌC SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI

I. MỤC TIÊU :

- Đọc đúng từ phiên âm nước ngoài và các số liệu thống kê - Hiểu nội dung : Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. (Trả lời được các câu hỏi SGK).

II. ĐỒ DÙNG : Bảng phụ câu dài : Cuộc đấu. của họ/ được. tự do/ và . thắng lợi.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc19 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 459 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 6 - Trường Tiểu học số 2 Nam Phước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ồng ruộng trải dài hàng ngàn héc-ta - Dòng sông gắn với kỉ niệm của tuổi thơ em : chăn trâu, tắm sông, thả diều,... - 2 HS đọc dàn bài em viết. TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh biết : - Tính diện tích các hình đã học. - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. - Làm được BT 1,2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1) Bài cũ: - Bài 1c - Bài 4 - Nhận xét, ghi điểm 2) Bài mới: HĐ1 : GTB và ghi bảng HĐ2 : HD luyện tập Bài 1/31 : - Gọi 1 em đọc đề - HDHSY cách tính diện tích viên gạch hình vuông, cách tính nền nhà hình chữ nhật. - Nhắc HS sau khi tìm được diện tích nền nhà cần đổi ra đơn vị là cm2 rồi mới chia cho diện tích viên gạch. - Yêu cầu làm vào vở * HSG làm BT 3/ 44 vở BTTH Bài 2/31 : - Gọi 1 em đọc đề - Củng cố tính S hình chữ nhật. - Củng có cách giải bài toán quan hệ tỉ lệ. - Yêu cầu TL và giải bảng nhóm 3) Củng cố: Nối cột A với cột B để có công thức tính đúng A B 1. Diện tích hình vuông 1. = CD x CR 2. Diện tích HCN 2. = C x C 4) Dặn dò : Bài tập 3, 4 - HD bài 3 : tính chiều dài và chiều rộng của mảnh đất theo tỉ lệ xích đã cho. - 1 em - 1 em - Nghe - 1 em đọc - Tự làm bài, rồi đổi vở chấm bài, Bảng lớp: Thảo Giải : Diện tích của mỗi viên gạch men là : 30 x 30 = 900 (cm2) Diện tích của nền căn phòng dó là : 6 x 9 = 54 (m2) 54m2 = 540 000cm2 Số gạch cần để lát kín nền căn phòng đó là: 540 000cm2 : 900 = 600 (viên) * HSG làm bài - 1 em đọc - Vài em nêu - Các nhóm giải và trình bày, cả lớp nhận xét, chốt bài giải đúng Giải Chiều rộng của thửa ruộng đó là : 80 x = 40 (m) a) Diện tích của thửa ruộng đó : 80 x 40 = 3 200 (m2) b) Khối lượng thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 3 200 : 100 x 50 = 1600 (kg) 1 600kg = 16 tạ 1A – 2B 1B -- 2A Chính tả : Ê-MI-LI, CON... (Nhớ - viết) I/ Mục tiêu : - Nhớ viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thơ tự do - Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2 ; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3 * HSG làm được cả BT3 III/ Các hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 2/ Kiểm tra bài cũ : - Đàm thoại : buồng máy, chắc nịch, giản dị, chất phác, tham quan, ngoại quốc, khỏe. 3/ Bài mới : HĐ1 : Giới thiệu bài : HĐ2 : Hướng dẫn viết chính tả : - Gọi 2 em đọc bài. - Hd viết đúng : Ê-mi-li, Oa-sinh-tơn, sáng lòa, hoàng hôn. - HD trình bày: + Bài thơ được viết theo thể thơ gì ? + Cách trình bày như thế nào ? - TL bài tập : Bài 2: + Cho quan sát bảng phụ, yêu cầu TL nhóm 2 và trả lời Bài 3: Tổ chức thi điền nhanh - Yêu cầu viết bảng con HĐ3 : Viết chính tả : - Yêu cầu mở vở, cầm bút - Nhớ và viết bài - Hướng dẫn HS chấm bài trên bảng. - Hướng dẫn HS chấm chéo bài - Thu từ 4 đến 5 bài chấm 4/ Củng cố, dặn dò : - Dặn HS về nhà viết lại những lỗi sai - Thịnh, Giang, Tuấn, Huỳnh, Tấn, Huy - 2 em đọc thuộc lòng đoạn : “Ê-mi-li, con ôi... sự thật” - Đánh vần, đọc từ + ...tự do - Quan sát và trả lời: Các tiếng mưa, lưa, thưa không được đánh dấu thanh vì mang thanh ngang, tiếng giữa dấu thanh được đặt ở chữ cái đầu của âm chính + Các tiếng : tưởng, nước, ngược dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính - 2 em tham gia thi điền nhanh * HSG nêu nghĩa: + Cầu được, ước thấy: đạt được đúng điều mình thường mong mỏi, ước ao + Năm nắng, mười mưa : trải qua nhiều khó khăn, vất vả + Nước chảy đá mòn : kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công + Lửa thử vàn, gian nan thử sức : khó khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện con người - Viết bảng con : Ê-mi-li, Oa-sinh-tơn, sáng lòa, hoàng hôn - Làm theo yêu cầu - Nhớ viết bài vào vở, Nhi viết bảng lớp. - Cả lớp nhận xét, chấm bài trên bảng. - HS đổi vở chấm chéo - Làm bài tập KHOA HỌC : PHÒNG BỆNH SỐT RÉT I. MỤC TIÊU : - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1) Bài cũ : Nêu câu hỏi gọi HS trả lời + Chỉ nên dùng thuốc khi nào ? + Sử dụng sai thuốc nguy hiểm như thế nào ? - Nhận xét, ghi điểm 2) Bài mới : a) GTB: Các em đã bao giờ nhìn thấy người bị sốt rét chưa ? Bệnh sốt rét thường xuất hiện ở vùng nào ? Bệnh sốt rét có những dấu hiệu như thế nào ? Chúng ta phải làm gì để phòng bệnh sốt rét ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. b) Tìm hiểu bài HĐ1 : Làm việc với SGK : + Mục tiêu : HS nhận biết được một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét và tác nhân, đường lây truyền bệnh. - Lớp mình, em nào đã bị sốt rét rồi ? - Khi bị bệnh sốt rét, em cảm thấy như thế nào ? - Tác nhân gây ra bệnh sốt sốt rét là gì ? - Đường lây truyền bệnh sốt rét . HĐ2 : Quan sát, thảo luận : + Mục tiêu : Biết làm cho nhà ở và nơi nghỉ, ngủ không có muỗi sinh sản và đốt người. Biết tự bảo vệ mình và những người trong gia đình bằng cách ngủ màn. - Yêu cầu quan sát tranh SGK, TL nhóm 2 + Muỗi a-nô-phen thường ẩn náu ở đâu và đẻ trứng ở chỗ nào ? + Khi nào thì muỗi thường bay ra đốt người ? + Cách ngừa bệnh sốt rét. - Giáo dục học sinh giữ vệ sinh nhà ở sạch sẽ, ngủ phải treo màn. 3) Củng cố : Để phòng tránh bệnh sốt rét ta nên làm gì? a. Ngủ trong màn b. Giữ vệ sinh nơi ở c. Diệt muỗi d. Cả 3 ý trên 4) Dặn dò : Về nhà dọn dẹp nhà cửa cho sạch sẽ. - Nhi - Phúc - Nghe - Quan sát các hình và đọc thông tin ở SGK trang 26 trả lời các câu hỏi bên. - HS trả lời, nếu đã bị sốt rét. - Dấu hiệu : Sốt cao, đau đầu, lạnh run người. - Do một loại kí sinh trùng gây nên. - Muỗi a-nô-phen là một con vật trung gian truyền bệnh. Nó hút máu từ người bị sốt rét chuyền sang cho người lành. - Làm việc theo cặp, Q/sát tranh SGK và thảo luận các câu hỏi bên. - Muỗi a-nô-phen thường ẩn náu ở tối tăm, bụi rậm. - Lúc chạng vạng và lúc tờ mờ sáng. - Ngủ màn, mặc áo quần dài để tránh muỗi đốt, Giũ vệ sinh nhà ở sạch sẽ, phát quang bụi rậm, không để ao tù, nước đọng. - Phun thuốc diệt muỗi. Tẩm thuốc diệt muỗi vào màn. - 3 HS đọc phần bóng đèn toả sáng. - d Ngày soạn: 30/9/2012 Thứ sáu ngày 5 tháng 10 năm 2012 SINH HOẠT LỚP I. Nhận xét công tác tuần qua : - HS đi học đều, chuyên cần. - Tác phong gọn gàng, sạch sẽ. - Trực nhật đảm bảo, vệ sinh lớp và khu vực sạch sẽ. - Một số em chuẩn bị bài ở nhà rất tốt : Thi, Huyền, Ngân, Duyên, Trang, Long, Ly, Linh, Yến, Hoa - Chuẩn bị đầy đủ sách vở và dụng cụ học tập. * Tồn tại : - Không đem đủ vở đến lớp: Tuấn, Giang, Huỳnh, - Đi học chưa sạch sẽ : Giang, Tuấn II. Công tác tuần đến : - Khắc phục những tồn tại trong tuần trước. - Dọn vệ sinh khu vực phía nhà vệ sinh. - Phân công em Tú theo sát và nhắc nhở bạn Giang học tập tốt hơn. - Hạn chế nói chuyện riêng trong giờ học : Hằng, Yến - Đi học sạch sẽ, gọn gàng hơn (các em có tên trên). - Dứt điểm các khoản tiền Luyện từ và câu : LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG ÂM I/ Mục tiêu : Giúp HS : - Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm (BT1, 2), đặc được câu để phân biệt các từ đồng âm BT2 II/ Đồ dùng dạy học : + Bảng phụ viết sẵn bài tập III/ Các hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 2) Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là từ đồng âm ? Ví dụ - Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ bàn 3) Bài mới : HĐ1 : GTB : Luyện tập HĐ2 :Luyện tập : Bài 1 : Nhóm 2 Đọc các cụm từ và câu sau đây, chú ý từ in nghiêng a) Đặt sách lên bàn b) Trong hiệp 2, Rô-nan-đi-nhô ghi được một bàn. c) Cứ thế mà làm, không cần bàn nữa Nghĩa của từ bàn được nói tới dưới đây phù hợp với nghĩa của từ bàn trong cụm từ nào, câu nào ở trên? - Lần tính được thua ( trong môn bóng đá) - Trao đổi ý kiến - Đồ dùng có mặt phẳng, có chân, dùng để làm việc. Bài 2: Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau: a) đậu tương – đất lành chim đậu – thi đậu b) bò kéo xe – hai bò gạo – cua bò lổm ngổm c) sợi chỉ - chỉ đường- một chỉ vàng - Yêu cầu TL nhóm 4 Bài 3 : Đặt câu để phân biệt từ đồng âm : chiếu, kén ( cá nhân) Gọi 2 em lên bảng 4/ Củng cố : - Bé đá con ngựa đá. Từ đá thứ nhất là: a. danh từ b. động từ c. Cả a và b đều đúng 5/ Dặn dò : Chuẩn bị bài sau - 2 em - Nghe - 2 em đọc - Thảo luận và trình bày - 1 em nêu yêu cầu và nội dung - TL và trình bày a) đậu tương : một loại cây trồng lấy hạt, quả chim đậu : dừng lại thi đậu : đỗ, trúng tuyển b) bò kéo xe : con bò bò gạo : đơn vị đo lường cua bò : di chuyển thân thể c) sợi chỉ : sợi dùng để khâu vá chỉ đường : hướng dẫn chỉ vàng : đồng cân vàng - 2 em lên bảng, lớp làm vào vở VD : Mặt trời chiếu sáng. Bà em mới mua một chiếc chiếu. Con tằm đang làm kén. Cấy lúa phải kén mạ, nuôi cá phải kén giống. TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh biết : - So sánh phân số, tính giá trị biểu thức với phân số. - Giải bài toán liên quan đến tìm hai số biết hiệu và tỉ của hai số đó. - Bài tập 1, 2 (a,d), 4 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1) Bài cũ : - Bài 3 - KT vở - Nhận xét, ghi điểm 2) Bài mới : HĐ1 : GTB và ghi bảng HĐ2 : HD luyện tập Bài 1/31 : - Gọi Huy nêu yêu cầu - Đối với bài b ta cần phải làm gì rồi mới so sánh? - Yêu cầu viết bảng con Bài 2/31 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu Củng cố cách tính biểu thức và cách cộng, trừ, nhân, chia p/số. - Yêu cầu làm vào vở câu a và d * HSG làm bài 4/ 46 vở BTTH Bài 4/32 : - Gọi Hằng đọc đề -Củng cố cách giải bài toán hiệu và tỉ. - Yêu càu TL và giải bảng nhóm 3) Củng cố : - Muốn chia một phân số cho một phân số ta nhân phân số thứ nhất với phân số thứ hai. Đúng hay sai? 4)Dặn dò : Về nhà làm bài 3 SGK - 1 em Giải : Chiều dài thực tế của mảnh đất : 5 x 1000 = 5 000 (cm) Chiều rộng thực tế của mảnh đất là : 3x 1000 = 3 000 (cm) Diện tích của mảnh đất đó là : 5 000 x 3 000 = 15 000 000 (cm2) 15 000 000 (cm2) = 1 500m2 - Nghe - HSY : quy đồng mẫu số các phân số rồi mới so sánh. - 2 HS làm ở bảng 2 bài, lớp làm bảng con - 1 em nêu - Nêu cách cộng, trừ, nhân chia phân số - Làm bài, bảng lớp: 2 em * HSG làm bài - Hằng đọc - Trả lời - Các nhóm giải và trình bày - Sai

File đính kèm:

  • docGiao an tong hop lop 5 tuan 6.doc