Giáo án Lớp 5 Tuần 5 - Trường tiểu học Mậu Long

Tiết 2: Toán

ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI

I.Mục tiêu:

Giúp HS củng cố về :

Các đơn vị đo độ dài, mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, bảng đơn vị

đo độ dài.

Chuyển đổi các đơn vị đo độ dài.

Giải bài tập có liên quan đến đơn vị đo độ dài

II.Đồ dùng dạy học:

Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.

III.Các Hoạt động của GV – học:

 

doc35 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 372 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 5 - Trường tiểu học Mậu Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
V kết luận chung: chúng ta có quyền tự bảo vệ và được bảo vệ nên ta phải tôn trọng quyền đó của người khác. Cần có cách từ chối riêng để nói “Không !” với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. 4. Củng cố - dặn dò - Xem lại bài và học ghi nhớ - Đồ dùng dạy học: “Dùng thuốc an toàn” - Nhận xét tiết học Ngày soạn:12/9/2012 Ngày giảng: T6/14/9/2012 Tiết 1: Toán MI-LI-MÉT VUÔNG . BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH I.Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông. - Biết quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông. - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong Bảng đơn vị đo diện tích. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm như trong phần a) SGK. - Bảng kẻ sẵn các cột như phần b) SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới 2.1.Giới thiệu bài 2.2.Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông. a) Hình thành biểu tượng về mi-li-mét vuông - GV yêu cầu : Hãy nêu các đơn vị đo diện tích mà các em đã học. - GV nêu : Trong thực tế hay trong khoa học, nhiều khi chúng ta phải thực hiện đo những dịên tích rất bé mà dùng các đơn vị đo đã học thì chưa thuận tiện. Vì vậy người ta dùng một đơn vị nhỏ gọi là mi-li-mét vuông. - GV treo hình vuông minh hoạ như SGK, chỉ cho HS thấy hình vuông có cạnh 1mm. Sau đó yêu cầu : hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm. - GV hỏi : Dựa vào các đơn vị đo đã học, em hãy cho biết mi-li-mét vuông là gì ? - GV hỏi : Dựa vào các ký hiệu của các đơn vị đo diện tích đã học, em hãy nêu cách ký hiệu của mi-li-mét vuông. b) Tìm mỗi quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông - GV yêu cầu HS quan sát tiếp hình minh hoạ, sau đó yêu cầu HS tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm. - GV hỏi : diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm gấp bao nhiêu lần diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm ? - Vậy 1cm2 bằng bao nhiêu mm2 ? - Vậy 1mm2 bằng bao nhiêu phần của cm2 ? 2.3.Bảng đơn vị đo diện tích - GV treo bảng phụ có kẻ sẵn các cột. - GV nêu yêu cầu : Em hãy nêu các đơn vị đo diện tích từ bé đến lớn. - GV thống nhất thứ tự các đơn vị đo diện tích từ bé đến lớn với cả lớp, sau đó viết vào bảng đơn vị đo diện tích. - GV hỏi : 1 mét vuông bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông ? - GV hỏi : 1 mét vuông bằng mấy phần đề-ca-mét vuông ? - GV viết vào cột mét : 1m2 = 100dm 2 = dam2 - GV yêu cầu HS làm tương tự với các cột khác. - Vậy hai đơn vị đo diện tích liền nhau thì hơn, kém nhau bao nhiêu lần ? 2.4.Luyện tập – thực hành Bài 1 a) GV viết các số đo diện tích lên bảng, chỉ số đo bất kỳ cho HS đọc. b) GV đọc các số đo diện tích cho HS viết, yêu cầu viết đúng với thứ tự đọc của GV. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hướng dẫn HS thực hiện 2 phép biến đổi để làm mẫu. + Đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé : 7hm2 = m2 7 hm2 = 70 000 m2 + Đổi từ đơn vị bé ra đơn vị lớn : 90 000m2= ...hm2 90 0000m2 = 9hm2. - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV yêu cầu HS tự làm bài. 3. Củng cố – dặn dò -Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. - HS nêu các đơn vị : cm2, dm2 dam2, hm2, km2. - HS nghe GV giới thiệu. - HS tính và nêu : diện tích của hình vuông có cạnh là 1mm là : 1mm x 1mm = 1mm2 - HS : Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm. - HS nêu : mm2. - HS tính và nêu : 1cm x 1cm = 1cm2 - HS nêu : Diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm gấp 100 lần diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm. - HS : 1cm2 = 100mm2. - 1mm2 = cm2 - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến. - HS đọc lại các đơn vị đo diện tích theo đúng thứ tự. - HS nêu : 1mm2 = 100dm2 - HS nêu : 1m2 = dam2 -1 HS lên bảng điền tiếp các thông tin để hoàn thành bảng đơn vị đo diện tích. Các HS khác làm vào vở. - Hai đơn vị đo diện tích tiếp liền nhau thì hơn, kém nhau 100 lần. - 2 HS lên bảng viết, các HS khác viết vào vở bài tập. 1mm2 = cm2 1dm2 = m2 8mm2 = cm2 7dm2 = m2 29mm2 = cm2 34dm2 = m2 - Nghe. Tiết 2: Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm khi biết bài văn tả cảnh (về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu..); nhận biết đc lỗi trong bài và tự sửa đc lỗi. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp ghi các đề bài của tiết tả cảnh cuối tuần 4; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ - GV chấm bảng thống kê - Nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2. Nhận xét chung và hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình. a) Nhận xét chung + Ưu điểm: - HS đã hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề. - xác định đúng yêu cầu của đề, bố cục rõ ràng - Diễn đạt câu ý rõ ràng - có sáng tạo khi làm bài - Lỗi chính tả có tiến bộ, hình thức trình bày đẹp, khoa học + GV nêu một số bài văn đúng yêu cầu và sinh động giàu tình cảm, có sáng tạo cách trình bày khoa học ... + Nhược điểm: GV nêu một số lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, cách trình bày... + Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến - Yêu cầu HS thảo luận và tìm cách sửa - Trả bài cho HS b). Hướng dẫn chữa bài - yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn - GV theo dõi giúp đỡ c). Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt - GV gọi HS đọc đoạn văn hay cho cả lớp nghe. GV hỏi HS tìm ra cách dùng từ, diễn đạt hoặc ý hay. d). Viết lại đoạn văn - GV gợi ý viết lại đoạn văn. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về viết lại bài chưa đạt , quan sát một cảnh sông nước, biển, suối. - 5 HS nộp bài chấm - HS nghe - HS trao đổi để cùng chữa bài - HS xem lại bài của mình. - HS chữa bài - HS đọc - HS trả lời - HS viết Tiết 3: Địa lí VÙNG BIỂN NƯỚC TA I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: -Trình bày được một số đặc điểm của vùng biển nước ta. - Chỉ được vùng biển nước ta trên bản đồ (lược đồ). - Nêu tên và chỉ trên bản đồ (lược đồ) một số điểm du lịch, bãi tắm nổi tiếng. - Nêu được vau trò của biển đối với khí hậu, đời sống, sản xuất. - Nhận biết được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lí. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam; Bản đồ hành chính Việt Nam. - Lược đồ khu vực biển Đông. - Các hình minh hoạ trong SGK. - Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC - GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới - GV giới thiệu bài. + Nêu tên và chỉ trên bản đồ một số sông của nước ta. + Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì? + Nêu vai trò của sông ngòi. Hoạt động 1: Vùng biển nước ta - GV treo lược đồ khu vực biển Đông và yêu cầu HS nêu tên, nêu công dụng của lược đồ. - GV yêu cầu HS quan sát lược đồ và hỏi HS: Biển Đông bao bọc ở những phía nào của phần đất liền Việt Nam? - GV yêu cầu HS chỉ vùng biển của Việt Nam trên bản đồ (lược dồ) - GV kết luận: Vùng biển nước ta là một bộ phận của biển Đông. - HS nêu: Lược đồ khu vực biển Đông giúp ta nhận xét các đặc điểm của vùng biển này như: Giới hạn của biển Đông, các nước có chung biển Đông,... - HS nêu: Biển Đông bao bọc phía đông, phía nam và tây nam phần đất liền của nước ta. - 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ vào lược đồ trong SGK cho nhau xem, khi HS này chỉ HS kia phải nhận xét được bạn chỉ đúng hay sai, nếu sai thì sửa lại cho bạn. Sau đó GV gọi 2 HS lần lượt lên bảng chỉ trên bản đồ, cả lớp cùng theo dõi. Hoạt động 2: Đặc điểm của vùng biển nước ta - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc mục 2 trong SGK để: + Tìm những đặc điểm của biển Việt Nam. + Mỗi đặc điểm trên có tác động thế nào đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta? - GV gọi HS nêu các đặc điểm của vùng biển Việt Nam. - GV yêu cầu HS trình bày tác động của mỗi đặc điểm trên đến đời sống và sản xuất của nhân dân. - HS làm việc theo cặp, đọc SGK, trao đổi, sau đó ghi ra giấy các đặc diểm của vùng biển Việt Nam. - 1 HS nêu ý kiến, cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất: Các đặc điểm của biển Việt Nam: -Nước không bao giờ đóng băng. -Miền Bắc và miền Trung hay có bão. -Hằng ngày, nước biển có lúc dâng lên, có lúc hạ xuốn -Vì biển không bao giờ đóng băng nên thuận lợi cho giao thông đường biển và đánh bắt thuỷ hải sản trên biển. -Bão biển đã gây ra những thiệt hại lớn cho tàu thuyền và những vùng ven biển. -Nhân dân vùng biển lợi dụng thuỷ triều để lấy nước làm muối và ra khơi đánh cá. - HS thực hành vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đặc điểm của biển nước ta và tác động của chúng đến đời sống và sản xuất của nhân dân. Hoạt động 3:Vai trò của biển -Biển tác động như thế nào đến khí hậu của nước ta? -Biển cung cấp cho chúng ta những loại tài nguyên nào? Các loại tài nguyên này đóng góp gì vào đời sống và sản xuất của nhân dân ta? -Biển mang lại thuận lợi gì cho giao thông ở nước ta? -Bờ biển dài với nhiều bãi biển góp phần phát triển ngành kinh tế nào? - GV sửa chữa, bổ sung câu trả lời cho HS 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau - HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 - 6 HS nhận nhiệm vụ, sau đó thảo luận để thực hiện nhiệm vụ. - Nêu câu hỏi và nhờ GV giúp đỡ nếu gặp khó khăn. Có thể dựa theo các câu hỏi gợi ý của GV để nêu các vai trò của biển: -Biển giúp cho khí hậu nước ta trở nên điều hoà hơn. -Biển cung cấp dầu mỏ, khí tự nhiên làm nhiên liệu cho ngành công nghiệp, cung cấp muối, hải sản cho đời sống và ngành sản xuất chế biến hải sản. -Biển là đường giao thông quan trọng. -Các bãi biển đẹp là nơi du lịch, nghỉ mát hấp dẫn, góp phần đáng kể để phát triển ngành du lịch. - 1 nhóm trình bày ý kiến trước lớp, các nhóm khác theo dõi, bổ sung ý kiến để có câu trả lời hoàn chỉnh. Tiết 4: Sinh hoạt lớp

File đính kèm:

  • docT5.doc
Giáo án liên quan