Giáo án Lớp 5 Tuần 4 - Trường tiểu học Trần Quốc Toản

Dạy chiều

Tiết 1: HĐNG

BIỂN BÁO GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

 I.Mục tiêu:

- Nhớ và giải thích 23 biển báo hiệu giao thông đã học.Hiểu ý nghĩa nội dung và sự cần thiết của 10 biển báo hiệu giao thông mới.

- Giải thích sự cần thiết của biển báo giao thông. Biết mô tả các biển báo bằng lời.

 - Có ý thức tuân theo và nhắc nhở mọi người tuân theo hiệu lệnh của biển báo hiệu giao thông.

 II. Chuẩn bị:

- Bộ biển báo giao thông

- Phiếu học tập.

 III. Lên lớp

* Hoạt động 1: Trò chơi phóng viên

- Gv hướng dẫn cách chơi: Một hs đóng vai báo "bạn đường" hỏi các bạn các câu hỏi đã chuẩn bị:

 

doc26 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 460 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 4 - Trường tiểu học Trần Quốc Toản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ì mình cũng được thọ như người già. - HS học thuộc 4 thành ngữ, tục ngữ. Bài tập 2 -HS đọc YC BT -HS làm vào VBT- 4 HS làm trên bảng - HS khác NX - GV chốt ý đúng : Các từ trái nghĩa với từ in đậm: lớn, già, dưới, sống Bài tập 3 -HS đọc YC BT -HS làm vào VBT- 3 HS làm trên bảng - HS khác NX - GV chốt ý đúng : - Các từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống: nhỏ, vụng, khuya - HS học thuộc 3 thành ngữ, tục ngữ. Bài tập 4 -HS đọc YC BT -HS làm vào VBT- 4 HS làm trên bảng - HS khác NX - GV chốt ý đúng : Lưu ý :( Để HS hiểu đúng yêu cầu của BT và tìm được nhiều cặp từ trái nghĩa, GV gợi ý; những từ trái nghĩa có cấu tạo giống nhau (cùng là từ đơn hay từ phức, cùng là từ ghép hay từ láy) sẽ tạo ra những cặp đối xứng đẹp hơn. VD: cao/thấp; cao kều/lùn tịt; cao cao/ thâm thấp.) a) Tả hình dáng b) Tả hành động d) Tả phẩm chất - cao/thấp; cao/lùn; cao vống/lùn tịt; - to/bé; to/nhỏ; to xù/bé tí; to kềnh/bé tẹo - béo/gầy; mập/ốm; béo múp/gầy tong - khóc/cười; đứng/ngồi; lên/xuống; vào/ra - buồn/vui; lạc quan/bi quan; phấn chấn/ỉu xìu -sướng/khổ: vui sướng/đau khổ; hạnh phúc/bất hạnh.. - khỏe/yếu; khoẻ mạnh/ốm đau; sung sức/mệt mỏi.. - Tốt/xấu; hiền/dữ; lành/ác; ngoan/hư; khiêm tốn/kiêu căng; hèn nhát/dũng cảm; thật thà/dối trá; trung thành/phản bội; cao thượng/hèn hạ; tế nhị/thô lỗ. Bài tập 5 - GV giải thích: có thể đặt 1 câu chứa cả cặp từ trái nghĩa; có thể đặt 2 câu, mỗi câu chứa 1 từ. - HS đặt câu mình đặt, GV nhận xét. - HS làm bài vào vở - Trường hợp mỗi câu chứa 1 từ trái nghĩa: + Chú chó Cún nhà em béo múp. Chú Vàng nhà Hương thì gầy nhom + Hoa hớn hở vì được điểm mười. Mai ỉu xìu vì không được điểm tốt. - Trường hợp một câu chứa một hoặc nhiều căp từ trái nghĩa: + Na cao lêu đêu, còn Hà thì lùn tịt + Bác xan-trô vừa thấp vừa béo đi bên ngài Đôn Ki-hô-tê vừa cao vừa gầy trông rất buồn cười. + Bọn tí nhau đang trêu chọc nhau, đứa khóc, đứa cười inh ỏi cả nhà trẻ. + Đáng quý nhất là trung thực, còn dối trá thì chẳng ai ưa. Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học; nhắc HS học thuộc các thành ngữ, tục ngữ ở bt1, bt3 ***************************** Tiết 4 Đạo đức CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (Tiết 2) I.Mục tiêu: - HS biết lựa chọn cách giải quyết đúng trong mỗi tình huống - Mỗi HS biết tự liên hệ kể việc làm của mình và tự rút ra bài học. II. Chuẩn bị: III. Lên lớp: 1. Ổn định tổ chức. 2. Bài cũ: - Hs nêu nội dung bài học. Hoạt động 1: Xử lí tình huống (Bài tập 3, SGK) * Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống. * Cách tiến hành 1. GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí một tình huống trong bài tập 3. 2. HS thảo luận nhóm. 3. Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả (dưới hình thức đóng vai ). 4. Cả lớp trao đổi, bổ sung. 5. GV kết luận: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh. Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân * Mục tiêu: Mỗi HS tự liên hệ, kể một việc làm của mình (dù rất nhỏ) và tự rút ra bài học. * Cách tiến hành: 1. Gợi ý để mỗi HS nhớ lại một việc làm (dù rất nhỏ) chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu tránh nhiệm: - Chuyện xảy ra như thế nào và lúc đó em đã làm gì? - Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào? 2. HS trao đổi với bạn bên cạnh về câu chuyện của mình. 3. GV yêu cầu một số HS trình bày trước lớp. 4. Sau phần trình bày mỗi HS , GV gợi ý cho các em tự rút ra bài học. 5. GV kết luận: Khi giải quyết công việc hay xử lý tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản. Ngược lại, khi làm một việc thiếu trách nhiệm, dù không ai biết, tự chúng ta cũng thấy áy náy trong lòng. Người có trách nhiệm là người trước khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp và với cách thức phù hợp: khi làm hỏng việc hoặc có lỗi, họ dám nhận trách nhiệm và sẵn sàng làm lại cho tốt. 6. GV yêu cầu 1-2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK ************************** Dạy chiều: Tiết 1: Thể dục : ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ-TRÒ CHƠI: MÈO ĐUỔI CHUỘT I. Mục tiêu : - Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang. - Thực hiện cơ bản đúng điểm số, quay phải, quay trái, quay sau, đi đều vòng phải, phòng trái. - Chơi trò chơi “ Mèo đuổi chuột” đúng luật, tập trung chú ý, nhanh nhẹn, khéo léo, hào hứng trong khi chơi. II. Địa điểm và phương tiện: - Sân trường. - Chuẩn bị 1 chiếc còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Mở đầu (6-10 phút). - Giáo viên yêu cầu học sinh tập hợp lớp, điểm số báo cáo. - Giáo viên phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học chấn chỉnh đội ngũ trang phục tập luyện. - Xoay khớp cổ tay, cổ, chân, khớp gối, vai hông (2-3 phút). - Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp 1,2 - 1,2... - Chơi trò chơi : Làm theo tín hiệu. - Kiểm tra bài cũ: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Hoạt động 2: Đội hình đội ngũ: 10-12 phút. Ôn tập quay phải, quay trái, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Giáo viên điều khiển lớp tập 2 lần. - Tổ trưởng điều khiển tổ tập theo tổ. Giáo viên quan sát, sửa chữa sai sót cho các tổ. - Tập hợp cả lớp: Các tổ thi đua trình diễn. Giáo viên quan sát, nhận xét biểu dương các tổ tập tốt, 1- 2 lần. - Tập hợp cả lớp dưới sự chỉ huy của cán sự lớp, để củng cố 1-2 lần. Hoạt động 3 : Chơi trò chơi “ Mèo đuổi chuột ”: 7-8 phút. Giáo viên nêu tên trò chơi, tập hợp theo vòng tròn, giải thích cách chơi và qui định chơi. Cả lớp cùng chơi. Giáo viên quan sát nhận xét, biểu dương học sinh hoàn thành vai chơi của mình. Hoạt động 4 : Kết thúc: 4-6 phút. - Cho học sinh chạy thường theo địa hình sân trường, thành vòng tròn lớn, sau khép lại thành vòng tròn nhỏ chuyển thành đi chậm, vừa đi vừa làm động tác thả lỏng rồi dừng lại, quay mặt vào tâm vòng tròn: 2-3 phút. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài học:1-2 phút. - Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao bài về nhà. **************************** Tiết 2: Luyện khoa học TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ I. Mục tiêu: - Củng cố lại kiến thức hai bài đã học: Biết được một số kiến thức về tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành và tuổi già. Biết giữ vệ sinh tuổi dậy thì. - Rèn kĩ năng giữ vệ sinh để cơ thể khoẻ mạnh. II. Chuẩn bị: - Phiếu bài tập. III. Lên lớp. 1. Ổn định tổ chức 2. Bài cũ ? Nêu những việc nên làm để vệ sinh tuổi dậy thì. ? Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì? - Nhận xét chung ghi điểm. 3. Nội dung luyện - Nêu nội dung yêu cầu tiết học - Hướng dẫn hs củng cố bài. * Bài 1: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. + Gv hướng dẫn hs làm bài tập sau: Đọc các thông tin ở trang 16-17 SGK và hoàn thành bảng sau: Giai đoạn Đặc điểm nổi bật Tuổi vị thành niên ................................................................................................. ................................................................................................ ................................................................................................ Tuổi trưởng thành ................................................................................................. ................................................................................................. ................................................................................................. Tuổi già ................................................................................................... ................................................................................................... .................................................................................................... + Hs hoạt động nhóm làm bài vào phiếu học tập. + Các nhóm trình bày kết quả. + Gv nhận xét, đánh giá và kết luận: . . Tuổi vị thành niên: phát triển mạnh mẻ về thể chất, tinh thần, tình cảm và mồi quan hệ xã hội. . Tuổi trưởng thành:Giai đoạn đầu tầm vóc và thể lực phát triển nhất, các cơ quan cơ thể đều hoàn thiện... . Tuổi già: cơ thể dần suy yếu, chức năng hoạt động của các cơ quan giảm dần. * Bài 2: Vệ sinh tuổi dậy thì. +Hướng dẫn hs làm bài tập: Đánh dấu nhân vào ô trống trước câu trả lời đúng. Nên làm gì để vệ sinh cơ thể tuổi dậy thì? Thường xuyên tắm giặt, rửa mặt, gội đầu và thay quần áo. Đặc biệt hàng ngày phải rửa bộ phận sinh dục ngoài và thay quần áo lót. Thực hiện tất cả các việc trên. + Hs làm bài cá nhân + Gv chấm bài, gọi một số hs nêu kết quả. + Cho hs liên hệ bản thân. + Gv kết luận: Cần phải thường xuyên tắm rửa đặc biệt là rữa bộ phận sinh dục và thay quần áo lót để giữ gìn vệ sinh cơ thể. 4. Củng cố, dặn dò: - Hs nêu lại các nọi dung vừa luyện. - Nhận xét chung giờ học. - Dặn dò hs ôn lại bài. ******************************* Tiết 3 : Luyện LTVC LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I.Mục tiêu: - Tiếp tục luyện tập về từ trái nghĩa. - Rèn kĩ năng tìm và sử dụng từ trái nghĩa cho các đối tượng hs. II.Chuẩn bị: - Bảng phụ, phiếu học tập. III.Lên lớp: 1.Bài cũ: Y/c HS làm BT1,2 SGK. T cùng cả lớp nhận xét,chữa bài. 2.Bài mới: HD HS luyện tập: Bài1: Điền các cặp từ trái nghĩa thích hợp vào chỗ chấm để có câu tục ngữ, thành ngữ hoàn chỉnh. a, Lá...đùm lá... b, Việc nhà thì...việc chú bác thì ... c, Sáng...chiều... d. Nối...quên.... e. Trước ...sau... -HS HĐ nhóm đôi trình bày vào phiếu HT (bảng phụ) sau đó trình bày trước lớp.T cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. Bài 2: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: thật thà, giỏi giang, cứng cỏi, hiền lành, nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa, thuận lợi, vui vẻ, siêng năng. - HS làm bài vào vở,sau đó thi đua trình bày trước lớp theo tổ.Tổ nào tìm được nhiều từ đúng nhất là thắng cuộc. Bài 3:Đặt câu với 2 từ tìm được ở bài tập 2. - Hs làm bài vào vở. - Gv chấm bài, nhận xét. 3.Nhận xét, dặn dò: - T nhận xét giờ học. -Dặn về nhà xem lại các bài tập,tìm thêm các cặp từ trái nghĩa mà em biết.Học thuộc các thành ngữ ở bt1.

File đính kèm:

  • docGA L 5 T4.doc