Giáo án lớp 5 tuần 4 - Trường tiểu học Hoàng Hoa Thám

TOÁN

 Tiết 16: Ôn tập và bổ sung về giải toán.18

I. yêu cầu cần đạt;

- Biết một dạng toán quan hệ tỉ lệ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tưng ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).

-Biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số.

 -HS đại trà hoàn thành bài 1. Hs khá giỏi làm hết các bài tập.

II- Đồ dùng dạy - học:

Bảng phụ ghi bảng hệ thống của VD - 18

III- Các họat động dạy - học:

1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ

 Chữa BT 3b (18)

 

doc34 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 542 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 5 tuần 4 - Trường tiểu học Hoàng Hoa Thám, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khi thực dân Pháp xâm lược, nền kinh tế Việt Nam có những ngành nào là chủ yếu ? + Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở Việt Nam chúng đã thi hành những biện pháp nào để khai thác, bóc lột vơ vét tài nguyên ? những sự việc đó dã dẫn đến sự ra đời của những ngành kinh tế mới nào ? + Ai là người được hưởng nguồn lợi do kinh tế phát triển? * Nhận xét, kết luận hoạt động: Từ cuối thế kỉ XIX thực dân Pháp tăng cường khai thác mỏ, lập nhà máy, đồn điền, vơ vét tài nguyên và bóc lột nhân dân. * Nêu vấn đề để chuyển sang hoạt động 2. - Hoạt động theo cặp: Đọc SGK từ đầu đến công nhân, để hoàn thành nội dung thảo luận. - Đại diện nhóm báo cáo, lớp theo dõi và bổ sung ý kiến (nếu cần). b. Hoạt động 2: Những thay đổi của xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX-Đầu thế kỉ XX và đời sống của nhân dân. - Hướng dẫn HS thảo luận theo nội dung câu hỏi: + Trước khi thực dân Pháp vào xâm lược, xã hội Việt Nam có những tầng lớp nào ? + Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở Việt Nam, xã hội gì thay đổi có thêm những tầng lớp mới nào ? + Nêu những nét chính về đời sống của công nhân và nông dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX - Đầu thế kỉ XX ? - Nhận xét và nêu câu hỏi * Kết luận hoạt động 2: Những nét chính về sự biến đổi trong xã hội nước ta cuối thế kỉ XIX-Đầu thế kỉ XX. - Thảo luận theo cặp : Đọc SGK phần còn lại, trao đổi và trả lời các câu hỏi. - Một vài HS nêu ý kiến và lớp nhận xét, bổ sung. 3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. - HS lập bảng tiêu chí sau: Tiêu chí so sánh Trước khi thực dân Pháp xâm lược Sau khi thực dân Pháp xâm lược Các ngành nghề chủ yếu Các giai cấp, tầng lớp trong xã hội. Đời sống nông dân và công nhân. - Nhận xét tiết học và tuyên dương các nhóm. - Chuẩn bị bài 5: Phan Bội Châu và phong trào Đông du và sưu tầm tranh ảnh, nhân vật lịch sử về Phan Bội Châu và phong trào Đông du. Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010 Toán Tiết 20: Luyện tập chung.22 I: Yêu cầu cần đạt: - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “Rút vê đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. *HS đại trà hoàn thành các bài 1,2,3. II- Đồ dùng dạy- học Sgk , sgv III- Các hoạt động dạy- học 1.Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu các dạng quan hệ tỉ lệ? Cho VD minh hoạ. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài 1 :Gợi ý Hs giải theo cỏch ( tỡm 2 số khi biết “tổng và tỉ số của 2 số đú” Theo sơ đồ số học sinh nam là : 28 : ( 2+5 ) x 2 = 8 ( học sinh ) Số học sinh nữ là : 28 – 8 = 20 (học sinh ) ĐÁP SỐ : 8 học sinh nam 20 học sinh nữ Bài 3 : thực hiờn tương tự như trờn : 100 km gấp 50km số lần : 100 : 50 = 2 ( lần ) ụ tụ đi 50 km thỡ tiờu thụ số lớt xăng là : 12 : 2 = 6 ( lớt ) Đỏp số : 6 lớt Bài 2 : yờu cầu Hs phõn tớch đề bài đẻ thấy được: Trước hết tớnh chiều dài , chiều rộng hỡnh chữ nhật ( theo bài toỏn “ tỡm 2 số khi biết hiệu và tỉ số”. Sau đú tớnh chu vi hỡnh chữ nhật ( theo kớch thước đó biết ) Theo sơ đồ trờn thỡ chiểu rộng mảnh đất hỡnh chữ nhật là : 15 : ( 2 -1) x 1 = 15 ( m ) Chiều dài mảnh đất là : 15 + 15 = 30 ( m) Chu vi mảnh đất hỡnh chữ nhật : ( 30 + 15 ) x 2 = 90 ( m ) bài 4 : đưa bài toỏn về dạng “ rỳt về đơn vị “ Nếu mỗi ngày xưởng mộc làm xong 1 bộ bàn ghế thỡ phải làm trong thời gian là : 30 x 12 = 360 ( ngày ) Nếu mỗi ngày xưởng mộc làm 18 bộ bàn ghế thỡ hoàn thành kế họch trong thời gian là : 360 :18 = 20 ( ngày ) Đỏp số : 20 ngày tập làm văn Tả cảnh( Kiểm tra viết). I: Yêu cầu cần đạt: - Dựa trờn kết quả của tiết Tập làm văn tả cảnh đó học, HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có đủ ba phần( Mở bài, thân bài, kết bài) thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. - Diễn đạt thành câu, bước đầu biết dùng từ ngữ hình ảnh gợi tả trong bài văn II- Đồ dùng dạy - học: - Những ghi chép khi quan sát. - Tranh minh họa như nội dung kiểm tra trong SGK. III- Các hoạt động dạy - học: Hoạt động giỏo viờn Hoạt động học sinh 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Hướng dẫn HS làm bài Kiểm tra. - GV nờu yờu cầu: Đõy là lần đầu tiờn cỏc em viết một bài văn hoàn chỉnh vỡ vậy cỏc em đọc kĩ một số đề cụ đó ghi trờn bảng và chọn đề nào cỏc em thấy mỡnh cú thể viết tốt nhất. Khi đó chọn phải tập trung làm khụng cú thay đổi. - HS đọc đề trờn bảng và chọn đề. 3. HS làm bài. (29-30’) - GV tạo điều kiện yờn tĩnh cho HS làm bài. - HS làm bài. - GV thu bài cuối giờ. - HS nộp bài. 4. Củng cố, dặn dũ: (2’) - GV nhận xột tiết làm bài của HS. - Yờu cầu HS về nhà đọc trước Đề bài, gợi ý của tiết Tập làm văn tuần sau. Khoa học Bài 8: Vệ sinh ở tuổi dậy thì. I: Yêu cầu cần đạt: - Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khỏe tuổi dậy thì. - Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì.. * GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ, bộ phận: Mối quan hệ giưa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. Từ đó phải có ý thức BVMT chính là BV con người. II- Đồ dùng dạy - học: - Thông tin và hình trang, 18, 19sgk. - Cỏc phiếu ghi một số thụng tin về những việc nờn làm để bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thỡ. - Mỗi HS chuẩn bị một thẻ từ, một mặt ghi chữ Đ (đỳng), mặt kia ghi chữ S (sai). III- Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt như thế nào ? B. Bài mới: Hoạt động giỏo viờn Hoạt động học sinh 1. Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động Hoạt động 1: Động nóo. Mục tiờu: HS nờu được những việc nờn làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thỡ. Cỏch tiến hành: - GV giảng và nờu đặt vấn đề. - HS lắng nghe. - GV sử dụng phương phỏp động nóo, yờu cõu mỗi HS trong lớp nờu ra một ý kiến ngắn gọn để trả lời cõu hỏi. - HS phỏt biểu ý kiến. - Chốt lại những việc làm cần thiết để giữ vệ sinh cơ thể. Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập. - GV chia lớp thành nhúm nam và nữ riờng. - Phỏt cho mỗi nhúm một phiếu học tập. Nam nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục nam”. Nữ nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ”. - Chữa bài tập theo từng nhúm nam, nữ. Hoạt động 3: Quan sỏt tranh và thảo luận. Mục tiờu: HS xỏc định được những việc nờn và khụng nờn làm để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thỡ. Cỏch tiến hành: - Cho HS làm việc theo nhúm. - Nhúm trưởng điều khiển nhúm mỡnh quan sỏt cỏc hỡnh 4, 5, 6, 7 trang 19 SGK và trả lời cỏc cõu hỏi. - Cho HS trỡnh bày kết quả. - Đại diện từng nhúm trả lời. - GV nhận xột. Kết luận: Hoạt động 4: Trũ chơi “Tập làm diễn giả”. Mục tiờu: Giỳp HS hệ thống lại những kiến thức đó học về những việc nờn làm ở tuổi dậy thỡ. Cỏch tiến hành: - GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn. - HS lắng nghe. - Cho HS trỡnh bày. - Cho HS trả lời cõu hỏi. - GV nhận xột. 3. Củng cố, dặn dũ: (2') - GV nhận xột tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp. Kĩ thuật Thêu dấu X (tiết 2) I: Yêu cầu cần đạt: HS cần phải: - Biết cách thêu dấu nhân. - Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng quy trình, kĩ thuật.Các mũi thêu tương đối đều nhau.Thêu được ít nhất 5 dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm. *HS khéo tay:+Thêu được ít nhất 8 dấu nhân.Các mũi thêu đều nhau.Đường thêu ít bị dúm. +Biết ứng dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí sản phẩm đơn giản. *Lấy chứng cứ 3 nx 1 B. Đồ dùng day- học: - Mẫu thêu dấu nhân. - Một số sản phẩm may mặc được thêu dấu nhân. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết (kim, vải, phấn, thước, khung thêu...) C. Các hoạt động dạy- học: 2. Hoạt động 2: HS thực hành. - Kiểm tra dụng cụ, vật liệu thực hành đính khuy hai lỗ của HS. - Hướng dẫn HS thực hành. - Nêu yêu cầu thời gian thực hành. - Quan sát uốn hoặc hướng dẫn thêm cho HS còn lúng túng. - HS đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm ở cuối bài để thực hiện cho đúng. - Nhắc lại các một số điểm cần lưu ý khi thêu dấu nhân. - HS thực hành theo nhóm và có thể trao đổi, học hỏi lẫn nhau. 3. Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm. - Hướng dẫn HS tự đánh giá. * Đánh giá sản phẩm của HS: + Hoàn thành (A) và chưa hoàn thành (B). + Hoàn thành sớm và vượt mức quy định: hoàn thành tốt (A+). 3. Hoạt động 3: Củng cố. - Nhắc lại cách thêu dấu nhân. - Tổ chức cho HS thi nhận biết nhanh các lỗi trên sản phẩm thêu dấu nhân theo các tổ. - Trưng bày sản phẩm. + Nêu yêu cầu của sản phẩm. . - Tự đánh giá sản phẩm của bạn Kể chuyên Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai I: Yêu cầu cần đạt: - Dựa vào lời kể của GV và những hỡnh ảnh được minh họa trong SGK và lời thuyết minh cho mỗi hỡnh ảnh. Sau đú, cỏc em biết kể lại sỏng tạo cõu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong chuyện. - Hiểu được ý nghĩa cõu chuyện: ca ngợi người lớnh Mỹ cú lương tâm dững cảm đó ngăn chặn và tố cỏo tội ỏc của quõn đội Mỹ trong cuộc chiến tranh xõm lược Việt Nam. * GD BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Gv liên hệ: Giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mỹ Lai mà còn tàn sát, huỷ diệt cả môi trường sống của con người( Thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia súc, ). II. Đồ dùng dạy - học: - Cỏc hỡnh ảnh minh họa trong SGK III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: (1’-2’) - HS lắng nghe 2. GV kể chuyện Hoạt động 1: GV kể lần 1 (khụng chỉ tranh) - Chỳ ý giọng kể - GV ghi tờn cỏc nhõn vật lờn bảng lớp (Mai-cơ, Tụm-xụn, Cụn-bơn, An-đrờ-ốt-ta, Hơ-bớt, Rụ-nan) Hoạt động 2: GV kể chuyện lần 2 - Kết hợp lời kể với chỉ ảnh minh họa hoặc kể xong rồi chỉ ảnh và thuyết minh ảnh - HS lắng nghe và quan sỏt tranh 3. Hướng dẫn HS kể chuyện: (20’) Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tỡm hiểu yờu cầu của đề - Cho HS đọc yờu cầu của bài 1 - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe - GV lưu ý HS phải dựa vào lời thuyết minh cho mỗi ảnh, lời GV kể, chỳ ý làm nổi bật được nội dung chớnh của cõu chuyện Hoạt động 2: Cho HS kể chuyện - Cho HS kể đoạn - Mỗi HS kể 2-3 đoạn. Lớp nhận xột - GV nhận xột, khen những HS kể đỳng, kể hay. 4. Trao đổi về ý nghĩa của truyện: (3’-4’) - GV nờu cõu hỏi để lớp trao đổi. - HS trao đổi và trả lời - GV nhận xột và chốt lại 5. Củng cố, dặn dũ: (2’-3’) - GV nhận xột tiết học, cho cả lớp bỡnh chọn HS kể chuyện hay nhất - Yờu cầu HS về nhà tập kể lại cõu chuyện cho người thõn nghe, chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần 5.

File đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 4.doc