Giáo án Lớp 5 - Tuần 33, 34, 35 - Trường Tiểu học Nguyễn Thái Học

Tuần 33

Tập đọc

Luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em

I. Mục tiêu:

 - Học sinh đọc lưu loát bài, đọc với giọng thông báo rõ ràng.

 - Từ ngữ:

 - Nội dung: Hiểu luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi trẻ em thực hiện luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

II. Đồ dùng dạy học:

Bảng phụ chép điều 21.

III. Các hoạt động dạy học:

 1. ổn định:

 2. Kiểm tra: ? Học sinh nối tiếp đọc bài Những cánh buồm.

 3. Bài mới: Giới thiệu bài.

 

doc81 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 467 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 33, 34, 35 - Trường Tiểu học Nguyễn Thái Học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Tập làm văn Kiểm tra cuối kỳ I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. - Biết lập bảng tổng kết về các loại trạng ngữ (trạng ngữ chỉ nơi chốn, thời gian, nguyên nhân, mục đích, phương tiện) để củng cố, khắc sâu kiến thức về trạng ngữ. II. Chuẩn bị: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng. - Giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra tập đọc và HTL: (1/ 4 số học sinh trong lớp) Bài tập 2: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. - Giáo viên dán lên bảng tở phiếu chép bảng tổng kết trong SGK rồi cho học sinh ôn lại những kiến thức về trạng ngữ: ? Trạng ngữ là gì? ? Nêu các loại trạng ngữ? - Học sinh làm bài trên phiếu, trình bày kết quả. - Cả lớp và giáo viên chốt lại lời giải đúng. - Giáo viên chấm một số vở của một số học sinh. - Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, của sự việc nêu trong câu. 1. Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời câu hỏi: ở đâu? 2. Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời câu hỏi: Bào giờ? 3. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cầu hỏi: Vì sao? Nhờ đâu? Tại sao? 4. Trạng ngữ chỉ mục đích và trả lời câu hỏi: Để làm gì? Nhằm mục đích gì? 5. Trạng ngữ chỉ phương tiện: Bằng cái gì? Với cái gì? - Học sinh làm bài vào vở bài tập. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Giao bài về nhà. Thứ năm ngày 19 tháng 5 năm 2011 Luyện từ và câu Kiểm tra học kỳ I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. - Hiểu bài thơ: “Trẻ con ở Sơn Mỹ”, cảm nhận được vẻ đẹp của những chi tiết hình ảnh sống động; biết miêu tả một hình ảnh trong bài thơ. II. Chuẩn bị: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng. - Bút dạ và 3- 4 tờ giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (số học sinh còn lại) - Gọi học sinh lên bảng bốc phiếu. - Nhận xét, cho điểm. 3.3. Hoạt động 2: Bài tập. - Giáo viên giải thích: Sơn Mỹ là 1 tỉnh, 1 xã thuộc huyện Sơn Tịnh, Quảng Ngãi. - Giáo viên nhắc học sinh: Miêu tả 1 hình ảnh không phải là diễn lại bằng văn xuôi, câu thơ, đoạn thơ mà là nói tưởng tượng suy nghĩ mà hình ảnh thơ đó gợi ra. - Mời 1 học sinh đọc trước lớp những câu thơ gợi ra những hình ảnh rất sống động về trẻ em. - Mời 1 học sinh đọc những câu thơ tả cảnh buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển. - Cho học sinh chọn hình ảnh mà em thích. - Nhận xét, cho điểm. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu ghi trong phiếu. - 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. (1 học sinh đọc yêu cầu và bài thơ và 1 học sinh đọc các câu hỏi tìm hiểu bài) - Lớp đọc thầm bài thơ. “Tóc bết đầy nước mạn Nắm cơm khoai ăn với cá chuồn” Từ Hoa xương rang chói đỏ đến hết. - Học sinh nối tiếp đọc đoạn văn của mình. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống lại bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Ôn tập, củng cố về giải toán liên quan đến chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, tính thể tích hộp chữ nhật và sử dụng máy tính bỏ túi. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hoạt động 1: Làm phiếu cá nhân. - Phát phiếu cho từng học sinh. - Học sinh chấm, báo cáo kết quả. 2..3 Hoạt động 2: Làm vở. - Cho học sinh làm vở. - Gọi lên chữa bài. - Nhận xét, cho điểm. 2.4. Hoạt động 3: Làm vở. - chấm vở. - Nhận xét, cho điểm - Đọc yêu cầu bài 1, 2, 3. 1. Học sinh làm bài rồi nêu kết quả C. 2. Học sinh làm- trao đỏi phiếu kiểm tra A. Vì: Thể tích của bể là: 60 x 40 x 40 = 96 000 (cm3) = 96 (dm3) Nửa thể tích của bể cá là: 96 : 2 = 48 (dm3) 3.B: Vì cứ mỗi giờ Vừ tiến gần Lềnh được: 11 - 5 = 6 (km) Thời gian Vừ đi để đuổi kịp Lềnh là: 8 : 6 = (giờ) = 80 (phút) - Đọc yêu càu bài 1. Bài giải Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và của con trai là: (tuổi của mẹ) Tuổi của mẹ là: (tuổi) - Đọc yêu cầu bài 2. Bài giải a) Số dân ở Hà Nội năm đó là: 2627 x 921 = 2 419 467 (người) Số dân ở Sơn La năm đó là: 61 x 14210 = 866 810 (người) Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là: 866 810 : 2 419 467 = 0,3582 = 35,82% b) Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người/ km2 thì trung bình mỗi km2 có thêm: 100 - 61 = 39 (người) Khi đó dân số của tỉnh Sơn La tăng thêm là: 39 x 14210 = 554 190 (người) Đáp số: a) Khoảng 35,82% b) 554 190 người 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. Khoa Kiểm tra cuối năm I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố kiến thức đã học vè sự sinh sản của động vật. Vận dụng một số kiến thức về sự sinh sản của động vật đẻ trứng trong việc tiêu diệt những con vật có hại cho sức khoẻ con người. - Củng cố một số kiến thức về bảo vệ môi trường đất, môi trường rừng. - Nhận biết cá nguồn năng lượng sạch. - Có ý thức sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên nhiên. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: - Cho học sinh làm bài tập trong SGK. - Giáo viên quan sát, đôn đốc làm bài. 3.3. Hoạt động 2: - Chọn 10 học sinh nhanh chấm bài. - Nhận xét. - Chốt lại kết quả. Câu 1: 1.1 1.2 Câu 2: a) Nhộng b) Trứng c) Sâu Câu 3: g) Lợn Câu 4: 1- c ; 2- a ; 3- b Câu 5: b Câu 6: Đất ở đó sẽ bị xói mòn, bạc màu. Câu 7: Khi rừng đầu nguồn bị phá huỷ, không còn cây cối giữ nước, nước thoát nhanh, gây lũ lụt. Câu 8: a) Năng lượng từ than đá, xăng, dầu, khí đốt. Câu 9: Năng lượng sạch hiện đang được sử dụng ở nước ta, năng lượng mặt trời, gió, nước chảy. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 20 tháng 5 năm 2011 Kỹ thuật Lắp ghép mô hình tự chọn I. Mục tiêu: - Học sinh biết lựa chọn các mô hình mình thích để lắp ghép. - Rèn đôi tay khéo léo, óc sáng tạo. - Yêu thích lao động. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ lắp ghép. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự lựa chọn mô hình để lắp ghép. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh lựa chọn chi tiết. ? Học sinh lựa chọn chi tiết. * Hoạt động 3: Lắp ghép mô hình. ? Hướng dẫn học sinh lắp ghép mô hình. - Giáo viên bao quát, giúp đỡ. * Hoạt động 4: Trưng bày sản phẩm. - Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm. - Giáo viên nhận xét, biểu dương. * Hoạt động 5: Tháo cắt các chi tiết. ? Học sinh tháo dỡ cắt các chi tiết. - Học sinh suy nghĩ lựa chọn. - Học sinh nối tiếp nêu mô hình mình chọn lắp trước lớp. - Học sinh lựa chọn chi tiết phù hợp để lắp ghép mô hình tự chọn. - Sắp xếp các chi tiết đã lựa chọn. - Học sinh lắp ghép mô hình mình đã lựa chọn theo đúng quy định. - Giữ trật tự, đảm bảo an toàn khi thao tác lắp. - Học sinh trưng bày sản phẩm. - Bình chọn sản phẩm đẹp. - Học sinh tháo các chi tiết. - Kiểm tra cac chi tiết. - Cất giữ bảo quản các chi tiết. 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ- nhận xét. 5. Dặn dò: - Giao việc Tập làm văn Chữa bài kiểm tra I. Mục đích, yêu cầu: - Học sinh nắm được ưu nhược điểm của mình trong bài tả người. - Từ đó học sinh biết cách viết lại cho bài văn hay hơn. II. Tài liệu và phương tiện: Bảng phụ để viết đề bài và những nhược điểm chính. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. 1) Nhận xét chung. - Giáo viên treo đề bài lên bảng. - 2 học sinh đọc đề bài. - Giáo viên phân tích đề. - Học sinh trả lời câu hỏi. - Giáo viên nhận xét những ưu khuyết điểm trong bài kiểm tra. Ž phân tích những cái sai cơ bản. + Đọc mẫu một số bài đạt và chưa đạt. - Lớp nhận xét và bổ sung. 2) Trả bài: - Giáo viên trả bài cho học sinh. - Học sinh xem bài và sửa lại đoạn văn mà mình thấy chưa đạt. 4. Củng cố- dặn dò: - Thu bài. - Về nhà viết lại bài văn cho hay. Toán Kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II I. Mục tiêu: - Kiểm tra kiến thức toán ở học kì II và cả năm của học sinh ở lớp 5. - Kiểm tra kỹ năng làm bài kiểm tra của học sinh. II. Đồ dùng dạy học: Đề bài, thời gian 45 phút. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. - Giáo viên chép đề (giao đề) bài cho học sinh. - Học sinh đọc đề Ž làm bài. Phần 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. (5 điểm) 1. Chữ số 9 trong số thập phân 17,209 thuộc hàng nào? A. Hàng nghìn C. Hàng phần trăm B. Hàng phần mười. D. Hàng phần nghìn. 2. Phân số viết dưới dạng số thập phân là: A. 4,5 B. 8,0 C. 0,8 D. 0,45 3. Khoảng thời gian từ lúc 7 giờ kém 10 phút đến lúc 7 giờ 30 phút là: A. 10 phút B. 20 phút C. 30 phút D. 40 phút. 4. Hình dưới đây gồm 6 hình lập phương, mỗi hình lập phương đều có cạnh bằng 3cm Thể tích của hình đó là: A. 18 cm3 B. 54 cm3 C. 162 cm3 D. 243 cm3 5. Đội bóng của một trường học đã thi đấu 20 trận, thắng 19 trận. Như thế tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng đó là: A. 19% B. 85% C. 90% D. 95% Phần II: (5 điểm) 1. Đặt tính rồi tính (2 điểm) a) 5,006 + 2,357 + 4,5 c) 21,8 x 3,4 b) 63,21 - 14,75 d) 24,36 : 6 2. Một ô tô đi từ A lúc 7 giờ và đén tỉnh B lúc 11 giờ 45 phút. Ô tô đi với vận tốc 48 km/ giờ và nghỉ dọc đường mất 15 phút. Tính quãng đường AB. 3. Viết kết quả tính vào chỗ chấm. Một mảnh đất gồm 2 nửa hình tròn và một hình chữ nhật có kích thước ghi trong hình bên. Diện tích mảnh đất đó là: Bài giải Thời gian ô tô đi từ A đến B và không kể thời gian nghỉ là: (0,5 điểm) 11 giờ 45 phút - 7 giờ - 15 phút = 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ. (0,5 điểm) Độ dài quãng đường AB là: (0,75 điểm) 48 x 4,5 = 216 (km) Đáp số: 216 km (0,25 điểm) Diện tích mảnh đất đó là: 3656 m2 4. Củng cố- dặn dò: - Thu bài và nhận xét giờ. Lịch sử Kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II (Tổ ra đề)

File đính kèm:

  • docgiao an lop 5(2).doc