Giáo án lớp 5 Tuần 31 môn Toán: Luyện tập

Mục tiêu:

Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải tốn.

Bài 1, bài 2

II. Đồ dùng dạy học:

+ GV: SGK.

+ HS: Vở bài tập, xem trước bài.

III. Các hoạt động:

 

doc2 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 570 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 Tuần 31 môn Toán: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải tốn. Bài 1, bài 2 II. Đồ dùng dạy học: + GV: SGK. + HS: Vở bài tập, xem trước bài. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét – cho điểm. 3. Bài mới: v Hoạt động 1: Thực hành. Bài 1: Đọc đề. Nhắc lại cộng trừ phân số. Nhắc lại qui tắc cộng trừ số thập phân. Giáo viên chốt lại cách tính cộng, trừ phân số và số thập phân. Bài 2: Muốn tính nhanh ta áp dụng tính chất nào? Lưu ý: Giao hoán 2 số nào để khi cộng số tròn chục hoặc tròn trăm. Bài 3: Yêu cầu nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm. Lưu ý: · Dự định: 100% : 180 cây. · Đã thực hiện: 45% : ? cây. · Còn lại: ? Bài 4: Lưu ý học sinh xem tổng số tiền lương là 1 đơn vị: Bài 5: Nêu yêu cầu. Học sinh có thể thử chọn hoặc dự đoán. 4. Củng cố. Thi đua tính. Nhận xét, tuyên dương. 5. Nhận xét - dặn dò: Làm bài 3, 4, 5 ở VBT. Chuẩn bị: Phép nhân. Nhận xét tiết học. Hát Nhắc lại tính chất của phép trừ. Sửa bài 4 SGK. Học sinh đọc yêu cầu đề. Học sinh nhắc lại Làm bảng con. Sửa bài. Học sinh làm vở. Học sinh trả lời: giáo hoán, kết hợp Học sinh làm bài. 1 học sinh làm bảng. Sửa bài. Học sinh làm vở. Học sinh đọc đề. 1 học sinh hướng dẫn. Làm bài ® sửa. Giải: Lớp 5A trồng được: 45 ´ 180 : 100 = 8 (cây) Lớp 5A còn phải trồng: 180 – 81 = 99 (cây) Đáp số: 99 cây Làm vở. Học sinh đọc đề, phân tích đề. Nêu hướng giải. Làm bài - sửa. Giải Tiền để dành của gia đình mỗi tháng chiếm: 1 – 15% Nếu số tiền lướng là 2000.000 đồng thì mỗi tháng để dành được: 2000.000 ´ 15 : 100 = 300.000 (đồng) Đáp số: a/ 15% b/ 300.000 đồng Học sinh làm miệng. Học sinh dự đoán. Giải: Ta thấy b = 0 thì a + 0 = a = a Vậy 1 là số bất kì. b = 0 Để a + b = a – b Hoạt động lớp. Dãy A cho đề dãy B làm và ngược lại. Rút kinh nghiêm:................................................................................................................ ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTOÁN 2.doc