Giáo án Lớp 5 Tuần 31 - Cô Vân

I. Mục tiêu:

Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn.

II. Chuẩn bị :

 

III.Các hoạt động dạy học:

1. Ôn định tổ chức : Hát + Kiểm tra sĩ số

2.Kiểm tra bài cũ:

Cho HS làm lại bài tập 4 tiết trước.

 

doc18 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1199 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 31 - Cô Vân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
22 695 người. Làm vào bảng con a Tính Phần a. 4.Củng cố-Dặn dò GV nhận xét giờ học, Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Tuần 31 : Tiết 62: Luyện từ và câu Bài : Ôn tập về dấu câu(Dấu phẩy) I.Mục tiêu: -Tiếp tục ôn luyện, củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy(Bài tập 1), biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai. (Bài tập 2,3) II.Đồ dùng dạy học: -Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: 1. Ôn định tổ chức : Hát 2.Kiểm tra bài cũ: GV cho HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước. 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. * Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1 (133): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. -Mời HS nêu lại tác dụng của dấu phẩy. -GV phát phiếu học tập, hướng dẫn học sinh làm bài: Các em phải đọc kĩ từng câu văn, chú ý các câu văn có dấu phẩy, suy nghĩ làm việc cá nhân. -Cho HS làm việc cá nhân, ghi kết quả vào phiếu. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2 (133): -Mời 1 HS đọc ND BT 2, cả lớp theo dõi. -GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu kẻ bảng ND ; mời 3 HS lên bảng thi làm đúng, nhanh -Ba HS nối tiếp trình bày kết quả. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại lời giải đúng. *Bài tập 3 (134): -Mời 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. -GV lưu ý HS đoạn văn trên có 3 dấu phẩy bị đặt sai vị trí các em cần phát hiện và sửa lại cho đúng. -Cho HS làm bài theo nhóm 4. -Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại lời giải đúng. *Lời giải : Các câu văn TD của dấu phẩy +Từ những năm 30tân thời. Ngăn cách TN với CN và VN +Chiếc áo tân thời đại, trẻ trung. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. Trong tà áo dài thanh thoát hơn. Ngăn cách TN với CN và VN. Ngăn cách các chức vụ trong câu. +Những đợt sóng vòi rồng. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. +Con tàu chìm các bao lơn. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. *Lời giải: Lời phê của xã Bò cày không được thịt. Anh hàng thịt đã thêm Bò cày không được, thịt. Lời phê trong đơn cần được viết như thế nào. Bò cày, không được thịt. *Lời giải: -Sách ghi-nét ghi nhận chị Ca-rôn là người phụ nữ nặng nhất hành tinh. (bỏ 1 dấu phẩy dùng thừa) -Cuối mùa hè năm 1994, chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin, bang Ma-chi-gân, nước Mĩ. (đặt lại vị trí một dấu phẩy) -Để có thể đưa chị đến bệnh viện, người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả. (đặt lại vị trí một dấu phẩy). 4.Củng cố-.Dặn dò -HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy. -GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Tuần 31 : Tiết 31 : Địa lý Bài : Địa lí tự nhiên tỉnh Yên Bái I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS: -Biết dựa vào bản đồ nêu được vị trí địa lí, giới hạn của Yên Bái. -Nhận biết được một số đặc điểm tự nhiên của Yên Bái. -Đọc được tên các dãy núi và các con sông chảy qua địa phận Yên Bái. II. Đồ dùng dạy học: Lược đồ Địa lí tỉnh Yên Bái. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ôn định tổ chức : Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3.Bài mới: -Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. a) Vị trí địa lí và giới hạn: -Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) -Cho HS quan sát bản đồ Địa lí tỉnh Yên Bái , trả lời câu hỏi: +Huyện Lục Yên giáp với những huyện và tỉnh nào? +Nêu một số đặc điểm về địa hình của Bảo Yên? -Mời một số HS trình bày kết quả thảo luận. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt. b) Đặc điểm tự nhiên: *Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4) -Cho HS quan sát bản đồ Địa lí tỉnh Yên Bái và những hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi: +Kể tên một số dãy núi thuộc huyện BY? +Kể tên một số con sông chảy qua địa phận Lục Yên? -Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV kết luận. -Phía Đông giáp hai tỉnh Lào Cai và Tuyên Quang. Phía nam giáp huyện Bảo Yên. Phía tây bắc giáp huyện Bảo Thắng. Phía nan giáp huyện Trạm Tấu. Phía tây nam giáp huyện Văn Bàn. -Địa hình khá phức tạp, nằm trong hai hệ thống núi lớn là Con Voi và Tây Côn Lĩnh, cao về phía bắc thấp dần về phía nam. -Các dãy núi: Con Voi, Tây Côn Lĩnh. -Các con sông: Sông Hồng, Sông chảy. 4.Củng cố-Dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà tìm hiểu thêm về đặc điểm tự nhiên của Yên Bái và chuẩn bị bài sau. Ngày soạn : Thứ năm ngày 9 tháng 9 năm 2011 Ngày dạy : Thứ sáu ngày 10 tháng 4 năm 2011. ( Chuyển dạy : Ngày ... /… ./……) Tuần 31 : Tiết 155 : Toán Bài : Phép chia I.Mục tiêu: Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm. II. Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học: 1. Ôn định tổ chức : Hát + Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 1 tiết trước. 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. * Kiến thức: a) Trong phép chia hết: -GV nêu biểu thức: a : b = c +Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên? +Nêu một số chú ý trong phép chia? b) Trong phép chia có dư: -GV nêu biểu thức: a : b = c (dư r) + a là số bị chia ; b là số chia ; c là thương. +Chú ý: Không có phép chia cho số 0 ; a : 1 = a ; a : a = 1 (a khác 0) ; 0 : b = 0 (b khác 0) + r là số dư. (số dư phải bé hơn số chia) Chú ý nghe * Luyện tập: *Bài tập 1 (163): Tính rồi thử lại (theo mẫu). -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS phân tích mẫu. để HS rút ra nhận xét trong phép chia hết và trong phép chia có dư. -Cho HS làm vào vở. Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (164): Tính -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài vào bảng con. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (164): Tính nhẩm -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (164): Tính bằng hai cách -Cho HS làm ở nhà *Lời giải: a) 8192 : 32 = 256 Thử lại: 243 x 24 = 8192 15335 : 42 = 365 (dư 5) Thử lại: 365 x 42 + 5 = 15335 b) 75,95 : 3,5 = 21,7 Thử lại: 21,7 x 3,5 = 75,95 97,65 : 21,7 = 4,5 Thử lại: 4,5 x 21,7 = 97,65 *Kết quả: a) 15/20 ; b) 44/21 *VD về lời giải: a) 250 4800 950 250 4800 7200 b) (6,24 + 1,26) : 0,75 = 7,5 : 0,75 = 10 Hoặc : (6,24 + 1,26) : 0,75 = 6,24 : 1,26 + 1,26 : 0,75 = 8,32 + 1,68 = 10 Tính 75,95 : 3,5 = 21,7 4.Củng cố-Dặn dò GV nhận xét giờ học, Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Tuần 31 : Tiết 62 : Tập làm văn Bài : Ôn tập về tả cảnh I. Mục tiêu: - Lập được dàn ý của bài văn miêu tả. -Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý tả đã lập tương đối rõ ràng. II.Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: 1. Ôn định tổ chức : Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3.Bài mới: -Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài. * Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1: -Mời 4 HS nối tiếp đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm. -Mời một HS đọc phần gợi ý. -GV nhắc HS : +Các em cần chọn miêu tả một trong bốn cảnh đã nêu. +Dàn ý bài văn cần xây dựng theo gợi ý trong SGK, song ý phải là ý của mỗi em, thể hiện sự quan sát riêng, giúp các em có thể dựa vào dàn ý để trình bày miệng. -HS làm bài cá nhân. 4 hs lần lượt trình bày. -Cả lớp NX, bổ sung, hoàn chỉnh dàn ý. -Mỗi HS tự sửa dàn ý của mình. *Bài tập 2: -Mời HS đọc yêu cầu của bài. -Cho HS trình bày dàn ý trong nhóm 4. -Mời đại diện một số nhóm lên thi trình bày dàn ý trước lớp. -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người trình bày hay nhất. *VD về một dàn ý và cách trình bày (thành câu): -Mở bài: Em tả cảnh trường thật sinh động trước giờ học buổi sáng. -Thân bài: +Nửa tiếng nữa mới tới giờ học. Lác đác những học sinh đến làm trực nhật. Tiếng mở cửa, tiếng kê dọn bàn ghế. +Thầy (cô) hiệu trưởng đi quanh các phòng học, nhìn bao quát cảnh trường. +Từng tốp HS vai đeo cặp, hớn hở bước vào trường. +Tiếng trống vang lên HS ùa vào các lớp học. - Kết bài: Ngôi trường, thầy cô, bạn bè, những giờ học với em lúc nào cũng thân thương. Mỗi ngày đến trường em có thêm niềm vui. 4.Củng cố-Dặn dò -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả cảnh trong tiết TLV cuối tuần 32. Tiết 31: Tuần 31: Sinh hoạt Bài : Sơ kết hoạt động tuần 31 I. Mục tiêu: GVCN giúp HS và tập thể lớp : - Thấy được các ưu điểm tồn tại của các hoạt động trong tuần . - Biêt thảo luận tìm ra biện pháp , phương hướng khắc phục những hạn chế , khó khăn và tồn tại . - Có ý thức trung thực phê và tự phê bình nhằm xây dựng tập thể đoàn kết, tiến bộ , ngoan ngoãn và tự quản . II. Chuẩn bị : Lớp trưởng và các tổ trưởng tổng hợp sơ kết tuần . III . Các hoạt động dạy học : 1 . ổn định tổ chức : Văn nghệ tổ đầu giờ 3tổ / 3tiết mục .. 2 . Kiểm tra bài cũ : - Xem xét sự chuẩn bị của HS . - GV và tập thể lớp kiểm tra sự tiến bộ của các trường hợp vi phạm tuần trước . - GV động viên kịp thời các HS có tiến bộ 3 . Tiến hành buổi sơ kết : a) Lớp trưởng điều khiển cấc tổ báo cáo hoạt động của tổ trong tuần . - Tập thể lớp góp ý bổ sung cho các tổ b) Lớp nghe báo cáo sơ kết của lớp và thống nhất đề nghị tuyên dương nhắc nhở trước cờ (nếu có ) - Biểu quyết = giơ tay. I . Sơ kết : 1 . Đạo đức : - Ưu điểm : …… - Tồn tại :……. 2 . Học tập : - Ưu điểm : …… - Tồn tại :……. c ) Lớp thảo luận và thống nhất biện pháp xử lí các trường hợp vi phạm nội quy ( nếu có ) - Biểu quyết = giơ tay. 3 . Nề nếp : - Ưu điểm & Tồn tại : - Chuyên cần : - Các hoạt động tự quản : - Các hoạt động ngoài giờ ..thể dục –vệ sinh : d ) Lớp bình xét xếp loại thi đua hàng tuần /tháng& từng tháng . 4 . Đề nghị : - Tuyên dương : - Phê bình ,nhắc nhở : 4. Phương hướng-Dặn dò : -Lớp thảo luận, thống nhất phương hướng cho tuần sau ( Biểu quyết = giơ tay) * GVCN: - Đánh giá nhận xét chung về giờ học . - Đánh giá nhận xét chung về các hoạt động trong tuần của lớp . - GV : Biểu dương , khen ngợi (nếu có ) trước lớp . - GV rút kinh nghiệm cho bộ máy tự quản của lớp

File đính kèm:

  • docTuần 31 Vân (2012-2013).doc
Giáo án liên quan