Giáo án lớp 5 tuần 3 - Trường tiểu học Hoàng Hoa Thám

TOÁN

Tiết 11: Luyện tập.

I: Yêu cầu cần đạt:

- Học sinh biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.

 *HS đại trà hoàn thành các bài 1(2ý đầu) bài 2(a, d), bài 3.

II- Đồ dùng dạy - học:

III- Các họat động dạy - học:

1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

 Viết 1 hỗn số và chuyển thành phân số.

2. Hoạt động 2: Luyện tập (14)

* Bài tập cần hoàn thành: Bài 1( 2 ý đầu, Bài 2( a, d), Bài 3

 

doc28 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 488 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 5 tuần 3 - Trường tiểu học Hoàng Hoa Thám, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n kí hiệp ước công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp, nhân dân vẫn kiên quyết chiến đấu. Các quan lại nhà Nguyễn chia thành hai phái đối đầu nhau. - Hoạt động nhóm: Đọc SGK phần chữ chọn lọc thông tin để hoàn thành nội dung thảo luận. - Đại diện nhóm báo cáo, lớp theo dõi và bổ sung ý kiến (nếu cần). 2. Hoạt động 2: Nguyên nhân , diễn biến và ý nghĩa cuộc phản công ở kinh thành Huế. - Hướng dẫn HS thảo luận theo nội dung câu hỏi: + Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công ở kinh thành Huế ? + Hãy thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế? (Cuộc phản công diễn ra khi nào? Ai là người lãnh đạo? Tinh thần phản công của quân ta như thế nào? Vì sao cuộc phản công thất bại ?) - Nhận xét về kết quả thảo luận và kết thúc hoạt động 2. * Nêu vấn đề để chuyển sang hoạt động 3. - Thảo luận nhóm 4: Đọc nội dung SGK từ: Khi biết đến tàn phá, trao đổi và trả lời các câu hỏi. - Một vài HS nêu ý kiến và lớp nhận xét, bổ sung. 3. Hoạt động 3: Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi và phong trào Cần Vương. + Sau khi cuộc phản công ở kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đã làm gì ?Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào chống Pháp của nhân dân ta ? - Gọi HS trình bày kết quả thảo luận. - Nhận xét và hỏi thêm HS khá, giỏi: Em hãy nêu các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu hưởng ứng chiếu Cần Vương ? * GV kết thúc hoạt động 3 * Chốt nội dung toàn bài. - Hoạt động cá nhân: Đọc SGK phần còn lại, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - 2 HS lần lượt nêu ý kiến trước lớp. - Lớp nhận xét và bổ sung. - Hoạt động nhóm đôi, chia sẻ các thông tin, hình ảnh sưu tầm được(đã chuẩn bị trước) - Nêu nội dung ghi nhớ SGK, trang 9 4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học và tuyên dương các nhóm. - Chuẩn bị bài 4: Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX - Đầu thế kỉ. Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010 Toán Tiết 15: Ôn tập về giải toán. I: Yêu cầu cần đạt: - Làm được các bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. *HS đại trà hoàn thành bài 1 B. Đồ dùng dạy - học: C. Các họat động dạy - học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Nêu cách tìm tỉ số của 2 số. Cho VD 2. Hoạt động 2: Bài mới a. Lí thuyết Bài toán1: Tổng 2 số:121 ;Tỉ số 2 số: Tìm 2 số đó Bài toán 2: Hiệu 2 số :192; Tỉ số 2 số: Tìm 2 số đó * C.cố: PP giải bài toán “Tìm 2 số biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó”. -Thảo luận nhóm 2 -Báo cáo cách làm -HĐ cá nhân -1h/s lên bảng NX: - Biểu diễn bài toán bằng sơ đồ - Các bước giải b. Luyện tập (18) Bài 1;2: Tương tự như các bài toán ở phần lý thuyết * Lưu ý : Vẽ sơ đồ biểu thị các phần bằng nhau phải chính xác Bài 3: Chu vi HCN : 120m; CR = CD a. CR =?; CD =? b. Sử dụng DT , còn : ? m * C.cố: CD + CR = -Làm vở nháp -2h/s lên bảng chữa bài Đọc và phân tích đề bài NX: Có gì khác về các bước giải so với BT 1;2 -Làm bài vào vở 3. Hoạt động 3: - Nhấn mạnh PP giải bài toán “Tìm 2 số biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó”. - NX tiết học, dặn dò về nhà. Kĩ thuật Thêu dấu X (tiết 1) I: Yêu cầu cần đạt: HS cần phải: - Biết cách thêu dấu nhân. - Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng quy trình, kĩ thuật.Các mũi thêu tương đối đều nhau.Thêu được ít nhất 5 dấu nhân.Đường thêu có thể bị dúm. *HS khéo tay:+Thêu được ít nhất 8 dấu nhân.Các mũi thêu đều nhau.Đường thêu ít bị dúm. +Biết ứng dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí sản phẩm đơn giản. *Lấy chứng cứ nx B. Đồ dùng day- học: - Mẫu thêu dấu nhân. - Một số sản phẩm may mặc được thêu dấu nhân. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết (kim, vải, phấn, thước, khung thêu...) C. Các hoạt động dạy- học: 1. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu. - Đặt câu hỏi định hướng HS quan sát. - Giới thiệu sản phẩm và yêu cầu HS nêu ứng dụng của thêu dấu nhân. * Kết luận: + Thêu dấu nhân là cách thêu tạo thành dấu nhân nối nhau liên tiếp giữa hai đường thẳng song song ở mặt phải đường thêu. + ứng dụng: thêu trang trí viền mép cổ áo, nẹp áo, khăn tay, khăn trải bàn, gối.... - HS quan sát một số mẫu thêu dấu nhân và hình 1 SGK - Quan sát và rút ra nhận xét về: Đặc điểm đường thêu dấu nhân ở mặt phải và mặt trái đường thêu. - Quan sát và so sánh đặc điểm của mẫu thêu dấu nhân với mẫu thêu chữ V (ở mặt phải và mặt trái) - Nêu ứng dụng:.... 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - Đặt câu hỏi định hướng HS quan sát. - GV hướng dẫn HS như SGK và lưu ý ghi kí hiệu các điểm vạch dấu theo trình tự từ trái sang phải. - GV làm mẫu cách bắt đầu thêu như hình 3 trên khung đã vạch dấu. * Lưu ý: Lên kim để bắt đầu thêu tại điểm vạch dấu thứ hai phía bên phải đường dấu - GV hướng dẫn chậm HS và lưu ý. * Lưu ý: + Thêu theo chiều từ phải sang trái. + Các mũi thêu luân phiên trên hai đường song song. + Xuống kim và lên kim ở đường dấu thứ hai dài gấp đôi khoảng cách xuống kim và lên kim ở đường dấu thứ nhất. + Rút kim khéo léo để mũi thêu không bị dúm. - Hướng dẫn nhanh lần 2 các thao tác thêu dấu nhân. - HS đọc nội dung mục II để nêu các bước thêu dấu nhân. - HS đọc nội dung mục 1 và quan sát hình 2 SGK để nêu cách vạch dấu đường thêu dấu nhân. - HS trả lời: - 1 HS thao tác trên bảng vạch dấu đường thêu dấu nhân. - HS quan sát và nhận xét. - HS quan sát hình 3, SGK và đọc mục 2a để nêu cách bắt đầu thêu. - Đọc mục 2 b, 2c và quan sát hình 4a, b, c, d SGK để nêu cách thêu mũi 1 và 2 - HS quan sát và 1 em thao tác mẫu phần tiếp theo trên khung thêu. - Quan sát hình 5 SGK và nêu cách kết thúc đường thêu dấu nhân và làm mẫu. - Nêu nội dung ghi nhớ SGK, trang 23. 3. Hoạt động 3: Củng cố. - Nhắc lại cách thêu dấu nhân. - Tổ chức cho HS thi nhận biết nhanh các lỗi trên sản phẩm thêu dấu nhân theo các tổ. Tập làm văn Luyện tập tả cảnh. I: Yêu cầu cần đạt: -Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn một đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của bài tập1. - Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước viết một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí(BT2). *HS khá, giỏi biết hoàn chỉnh các bài văn ở bài tập 1 và chuyển một phần dàn ý thành đoạn văn miêu tả khá sinh động. * GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: Ngữ liệu dùng để Luyện tập( Mưa rào) có nội dung giúp hs cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng giáo dục BVMT. II. Đồ dùng dạy - học: - Những ghi chép sau khi quan sát cơn mưa. III.Các hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Luyện tập Bài 1: -GV lưu ý yêu cầu của đề bài: tả quang cảnh sau cơn mưa. -Gv chốt lại nội dung mỗi đoạn đó,lưu ý nội dung chính . -GV nhận xét, bổ sung. Bài 2: -GV lưu ý:Cần viết được đoạn văn chân thực , tự nhiên như những gì mình quan sát. 3. Củng cố- Dặn dò -Gv nhận xét tiết học -Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn tả cơn mưa. -Quan sát và viết lại những gì quan sát được về trường học để chuẩn bị cho bài Luyện tập tả cảnh trường học 2,3HS đọc dàn ý bài văn tả cơn mưa. -2,3HS đọc nội dung củ bài 1 -Lớp đọc thầm 4 đoạn văn để xác định nội dung của mỗi đoạn. -HS tự chọn một trong 4 đoạn văn trên để hoàn chỉnh -1số HS đọc bài trước lớp. -Hs đọc yêu cầu của bài -Hs viết bài vào vở. -1 số Hs đọc bài trước lớp. Lớp nhận xét Kể CHUYệN Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Đề bài : Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước . I: Yêu cầu cần đạt: - Kể được câu chuyện(đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe ,dã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. -Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện đã kể.. B. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết vắn tắt gợi ý 3 về 2 cách kể chuyện C. Các hoạt động dạy – học: I. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS kể 1câu chuyện đã được nghe hoặc đọc về các anh hùng, danh nhân của đất nước. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài GV nêu yêu cầu tiết học, kiểm tra chuẩn bị của HS. 2. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề GV gạch chân một việc làm tốt, xây dựng quê hương đất nước. Lưu ý không phải là truyện đọc, mà là truyện tận mắt chứng kiến, nhìn trên ti vi, phim ảnh hoặc của chính em. 3. HS tập kể chuyện, trao đổi với nhau về nội dung, ý nghĩa câu chuyện - Tổ chức hoạt động nhóm. GV đến từng nhóm hướng dẫn, uốn nắn. - Gọi các nhóm thi kể nối tiếp . - Nhân vật chính trong câu chuyện là ai? - ý nghĩa câu chuyện ? - GV đưa tiêu chí đánh giá 4. Liên hệ thực tế, củng cố, dặn dò: - Về nhà kể cho người thân nghe. - Xem tranh tập kể câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai. - Gọi HS đọc đề bài, xác định y/c đề bài, phân tích đề . VD: phát hiện ra những sáng kiến kinh nghiệm, -HS đọc gợi ý 1, 2, 3 -Kể chuyện trong nhóm -Nhóm khác NX -Cả lớp bình chọn câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất sát với y/c đề bài dựa vào tiêu chí đánh giá . Khoa học Bài 6: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì I: Yêu cầu cần đạt: Học sinh biết: - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. - Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. - Có ý thức tự chăm sóc cơ thể ở giai đoạn dậy thì. II- Đồ dùng dạy - học: - Thông tin và hình trang 14, 15 SGK. - HS sưu tầm ảnh chụp bản thân lúc còn nhỏ hoặc ảnh của trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau III- Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: -Mọi người trong gia đình cần phải làm gì để thể hiện sự quan tâm chăm sóc đối với phụ nữ có thai ? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Các hoạt động: a. HĐ1:Thảo luận cả lớp GVyêu cầu một số học sinh đem ảnh của mình hồi nhỏ hoặc của các bé khác đã sưu tầm được lên giới thiệu trước lớp: Em bé mấy tuổi và đã biết làm gì ? b. HĐ2: Trò chơi "Ai nhanh ai đúng ?” GV phổ biến cách chơi và luật chơi: SGK tr 14. Đáp án 1- b; 2- a; 3- c. HĐ3: Thực hành - ? Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người ? - Em hãy nêu một số thay đổi về mặt sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì? * Kết luận: SGV tr 35. 3. Củng cố dặn dò: - ? Tuổi dậy thì ở độ tuổi nào, có tầm quan trọng như thế nào. - HS tự giới thiệu - HS chơi theo hướng dẫn của giáo viên - HS trả lời cá nhân. - HS liên hệ thực tế

File đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 3.doc