Giáo án Lớp 5 Tuần 29 Năm học 2013 - 2014

I/ MỤC TIÊU

- Biết đọc diễn cảm bài văn.

- Hiểu ý nghĩa : Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta ; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô.

- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 

doc24 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1220 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 29 Năm học 2013 - 2014, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của châu Đại Dương và châu Nam Cực. + Châu Đại Dương nằm ở nằm ở bán cầu Nam gồm lục địa Ô-xtray6-li-a và các đảo, quần đảo ở trung tâm và tây Nam Thái Bình Dương. + Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực. + Đặc điểm của Ô-xtrây-li-a: khí hậu khô hạn, thực vật, động vật độc đáo. + Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới. - Sử dụng quả địa cầu để biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương, châu Nam Cực. - Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương: + Châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục. + Nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa; phát triển công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim,… + HS khaù, gioûi neâu ñöôïc söï khaùc bieät cuûa töï nhieân giöõa luïc ñòa OÂ- xtraây- li-a vôùi caùc ñaûo. II. Đồ dùng : - Bản đồ Tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực. Quả Địa cầu. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục? Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống? Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu? 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: a.1. Châu Đại Dương: a) Hoạt động 1: Vị trí địa lí, giới hạn: Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ, kênh chữ trong SGK: - Trả lời câu hỏi: Châu Đại Dương gồm những phần đất nào? - Trả lời các câu hỏi ở mục a trong SGK. Bước 2: - GV cho một số HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo tường về vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương. - GV giới thiệu vị trí địa lí, giới hạn châu Đại Dương trên quả Địa cầu. Chú ý đường chí tuyến Nam đi qua lục địa Ô-xtrây-li-a, còn các đảo và quần đảo chủ yếu nằm trong vùng các vĩ độ thấp. b) Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên: Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh, SGK để hoàn thành bảng sau: Khí hậu Thực, động vật Lục địa Ô-xtrây-li-a Các đảo và quần đảo Bước 2: - GV mời một số HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. c) Hoạt động 3: Dân cư và hoạt động kinh tế: GV yêu cầu HS dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi: - Về số dân châu Đại Dương có gì khác các châu lục đã học? - Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo có gì khác nhau? - Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây-li-a. .2/ Hoạt động 4:Châu Nam Cực: Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ, SGK, tranh ảnh: - Trả lời câu hỏi của mục 2 trong SGK. - Cho biết: + Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của châu Nam Cực. + Vì sao châu Nam cực không có dân cư sinh sống thường xuyên? Bước 2: - GV mời một số HS chỉ trên bản đồ vị trí địa lí của châu Nam Cực, trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét, giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - GV kết luận: + Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới. + Là châu lục duy nhất không có dân cư sinh sống thường xuyên. 4/ Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết sau “Các đại dương trên thế giới”. - Châu Mĩ đứng thứ ba về số dân trong các châu lục. Phần lớn dân cư châu Mĩ là dân nhập cư: người Anh-điêng, người gốc Âu, người gốc Phi, người gốc Á và người lai. Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở miền ven biển và miền Đông. - HS lắng nghe. - HS xem lược đồ, đọc thông tin và suy nghĩ câu trả lời. Một số HS vừa chỉ bản đồ vừa trình bày: + Châu Đại Dương gồm lục địa Ô-xtrây-li-a, các đảo và quần đảo ở vùng trung tâm và tây nam Thái Bình Dương. + Một số đảo, quần đảo thuộc châu Đại Dương: Ÿ Đảo: Niu Ghi-nê, Ta-xma-ni-a, Nu-ven Ca-lê-đô-ni, Nam, Bắc. Ÿ Quần đảo: Bi-xmác, Xô-lô-môn, Va-nu-a-tu, Niu Di-len, Gin-be, Phê-ních, Phit-gi, Xa-moa, Tu-a-mô-tu. - HS quan sát và lắng nghe. - HS xem tranh ảnh, đọc thông tin trong SGK và hoàn thành bảng. - Một số HS trình bày, các HS khác bổ sung: Khí hậu Thực, động vật Lục địa Ô-xtrây-li-a Khô hạn - Bạch đàn và cây keo mọc ở nhiều nơi. - Có nhiều loài thú có túi như căng-gu-ru, gấu cô-a-la,… Các đảo và quần đảo Nóng ẩm Có rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ. - HS đọc thông tin trong SGK và trả lời: - Châu Đại Dương có số dân ít nhất trong các châu lục có dân cư sinh sống. - Trên lục địa Ô-xtrây-li-a và quần đảo Niu Di-len, dân cư chủ yếu là người da trắng (con cháu người Anh di cư sang từ những thế kỉ trước); còn trên các đảo khác thì dân cư chủ yếu là người bản địa có da màu sẫm, mắt đen, tóc xoăn. - Ô-xtrây-li-a là nước có nền kinh tế phát triển, nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa. Các ngành công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim, chế tạo máy, chế biến thực phẩm phát triển mạnh. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - HS xem lược đồ, tranh ảnh, đọc thông tin trong SGK và thảo luận. - Một số HS chỉ bản đồ và trình bày, các HS khác bổ sung: + Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực, toàn bộ bề mặt bị phủ một lớp băng dày, trung bình trên 2000m. Quanh năm nhiệt độ dưới 0 độ C. + Vì điều kiện sống không thuận lợi nên châu Nam Cực không có dân cư sinh sống thường xuyên. - HS lắng nghe. Thứ sáu, ngày 4 tháng 4 năm 2014 Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH CÂY CỐI I/Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối, nhận biết và sửa được lỗi trong bài ; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. II/Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I/Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2. Nhận xét bài làm của HS. - GV mở bảng phụ đã viết sẵn 5 đề văn của tiết kiểm tra viết bài (Tả cây cối), HDHS xác định rõ yêu cầu của đề bài. a/ Nhận xét chung về kết quả bài viết của HS. - GV chỉ các lỗi cần sửa đã viết trên bảng phụ. b/ Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài. c/ HDHS học tập những đoạn văn hay, bài văn hay. - GV đọc những đoạn văn hay, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của HS. - HS trao đổi , thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng đọc của bài văn hay. d/ HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn. II/Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học - Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về viết lại cả bài văn. - Hs lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. - Cả lớp sửa lỗi trên giấy nháp. - HS đọc lời nhận xét của thầy ( cô). - HS chú ý lắng nghe. - Mỗi HS chon một đoạn văn viết chưa đạt, viết lại cho hay hơn. - HS nối tiếp nhau đọc lại đoạn văn vừa viết lại ( có so sánh với đoạn cũ) Đạo đức QUAN TÂM, CHĂM SÓC NGƯỜI THÂN I. Mục tiêu - Giúp hs hiểu: Chăm sóc người thân vừa là bổn phận, vừa là trách nhiệm của mỗi người. - Biết quan tâm, chăm sóc người thân. - Luôn có ý thức quan tâm và chăm sóc người thân trong gia đình. II. Các hoạt động dạy – học: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu một vài biểu hiện về lòng yêu quê hương ? Yêu đất nước ? - Em phải làm gì để tỏ lòng yêu quê hương đất nước ? - GV nhận xét và đánh giá. 2.Bài mới-Giới thiệu bài - ghi đầu bài * Hướng dẫn hs tìm hiểu bài: HS kể những câu chuyện đã được đọc hoặc được chứng kiến về sự quan tâm của những ngừi thân trong gia đình. * GV đặt câu hỏi giúp HS tìm hiểu nội dung câu chuyện bạn kể. * Liên hệ đến nội dung bài học: - Nêu câu hỏi cho hs trả lời - sau đó GV nhận xét, kết luận. + Những người thân trong gia đình là những người có quan hệ như thế nào với chúng ta ? + Chúng ta cần làm gì để thể hiện sự quan tâm của mình với những người thân trong gia đình? + Sự quan tâm của chúng ta với những người thân sẽ mang lại lợi ích gì cho chúng ta và cho cả những người thân của mình? * Liên hệ bản thân: + Em đã làm được gì thể hiện sự quan tâm của bản thân đối với người thân? 3. Dặn dò: - Nhắc hs quan tâm, chăm sóc người thân nhiều hơn nữa. - 2 HS trả lời. * HS cả lớp nghe để nhận xét. * HS trả lời. * HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. * HS liên hệ, nối tiếp nhau trả lời. Toán ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG (tt) I. Mục tiêu: - Biết viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng. - Làm các bài tập 1 (a); 2 và 3. HSKG: BT1b; BT4 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh A:Bài cũ - GV kiểm tra vở bài tập của HS. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: nêu và ghi đề bài 2.Thực hành: Bài 1: cho hs đọc đề, giải và chữa bài. */ Chú ý : Khi làm bài GV yêu cầu HS trình bày như sau: 2km 79m = 2,079km vì 2km79m = 2km = 2, 079km Bài 2: cho hs đọc đề, giải và chữa bài. Bài 3: cho hs đọc đề, giải và chữa bài. Bài 4: cho hs đọc đề, giải và chữa bài. - Kjhi HS làm bài GV có thể yêu cầu HS nêu cách làm, chẳng hạn: 3576m = 3,576km vì 3576m = 3km 576m = 3km = 3,576km C. Cũng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về làm bài tập trong VBT. - HS làm bài trong vở và đại diện lên bảng làm . a) 4km 382m = 4,382km 2km 79m = 2,079km 700m = 0,700km = 0,7km b) 7m 4dm = 7,4m 5m 9cm = 5,09m 5m 75mm = 5,075m - HS tự làm trong vở và chữa bài. a) 2kg 350g - 2,350kg 1kg 65g = 1,065km b) 8tấn 760kg = 8,760tấn 5m 9cm = 5,09m - HS tự làm trong vở và chữa bài. a/ Có đơn vị là kg 2kg 350g = 2,350kg 1kg 65g = 1,065kg b/ Có đơn vị là tấn. 8tấn 760kg = 8, 760 tấn 2 tấn 77 kg = 2,077 tấn -Bài 4: HS làm bài và nêu kết quả. a) 3576mk = 3,576km b) 53cm = 0,53m c) 5360kg = 5,360tấn = 5,36 tấn d) 657g = 0,657kg Tiếng Anh (GV chuyên dạy) Hoạt động tập thể Sinh hoạt tuần 29 I. Mục tiêu: - Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua. - Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau. - Giáo dục học sinh thi đua học tập. 1. Ổn định tổ chức. 2. Lớp trưởng nhận xét. - Hs ngồi theo tổ - Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp. - Tổ viên có ý kiến - Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất. * Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua -> xếp loại các tổ 3. GV nhận xét chung: * Ưu điểm: * Nhược điểm: * - Chọn một thành viên xuất sắc nhất để nhà trường khen thưởng. *-Tổng kết đ ợt chào mừng Ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh 4. Phương hướng tuần tới: -Phổ biến công việc chính tuần 30 - Thực hiện tốt công việc của tuần 30 - Tiếp tục thực hiện nội qui nề nếp của trường lớp đã đề ra.

File đính kèm:

  • docgiao an.doc