Giáo án Lớp 5 Tuần 26 - Trường Tiểu Học Kim Đồng

Tập đọc ( Tiết 51 ): NGHĨA THẦY TRÒ

I. Mục đích yêu cầu:

- Luyện đọc đúng các từ khó : tề tựu, đơn sơ, sáng sủa, sưởi nắng

- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; giọng trang trọng

- Hiểu nghĩa các từ : Môn sinh, áo dài thâm, sập, vái, tạ, cụ đồ, vỡ lòng

 Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.

- Giáo dục HS nhớ công ơn thầy cô giáo.

II. Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. Các hoạt động dạy học.

 

doc28 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 376 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 26 - Trường Tiểu Học Kim Đồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n bảng. HS chép bài sửa vào vở. -HS cả lớp trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay của đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm cho mình. HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. HS làm việc cá nhân sau đó đọc đoạn văn tả viết lại (so sánh với đoạn văn cũ). HS phân tích cái hay, cái đẹp. Nhận xét. . Luyện Tiếng Việt: RÈN ĐỌC I/Mục tiêu: HS luyện đọc bài : Nghĩa thầy trị và Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân HS biết thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung từng bài văn HS nhớ và hiểu nội dung mỗi bài văn đã học II/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 8’ 25’ 2’ 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn hs luyện đọc -Yêu cầu 2 hs đọc lần lượt từng bài- nêu nội dung bài -Y/C hs nêu nội dung từng bài đã học -Y/c HS nêu cách thể hiện giọng đọc của mỗi bài 3.HS luỵện đọc: -Cho hs luyện đọc theo nhĩm -Theo dõi quá trình các nhĩm thực hiện -Gọi hs thi đọc -Nhận xét và cho điểm 4.Củngcố , dặn dị: -Củng cố bài -Dặn hs về luyện đọc cả 2 bài và chuẩn bị bài sau -2 HS lần lượt đọc -Lớp theo dõi -Một số hs nêu –lớp nhận xét -Luyện đọc theo nhĩm -HS thi đọc -Lớp nhận xét và bình chọn bạn đọc hay nhất GDTT ( Tiết 51) : SINH HOẠT ĐỘI Học sinh sinh hoạt dưới sự hướng dẫn của Ban chỉ huy chi đội và Ban cán sự lớp Giáo viên chủ nhiệm bao quát lớp và hướng dẫn thêm cho những hs cịn lúng túng . Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011 Toán ( Tiết 130 ) : VẬN TỐC I. Mục tiêu:-Giúp HS : - Bước đầu có khái niệm về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. -Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. - Giáo dục HS tính chính xác, khoa học, cẩn thận trong khi làm bài. II. Chuẩn bị: GV + HS :SGK. III. Các hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 3’ 1’ 10’ 5’ 14’ 3’ A/ Bài cũ: - 3 HS lên bảng, lớp làm nháp. 12 ngày 13 giờ + 9 ngày 14 giờ ; 2,5 phút x 6 ; 10 giờ 42 phút : 2 - GV nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới: Giới thiệu bài: “Vận tốc”. Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm về vận tốc -GV nêu bài toán : “Một ô tô mỗi giờ đi được 50 km, 1 xe máy mỗi giờ đi được 40 km và cùng đi quãng đường từ A đến B, nếu khởi hành cùng một lúc từ A thì xe nào đến B trước ?” - GV hỏi : Ô tô và xe máy xe nào đi nhanh hơn ? a.Ví dụ 1 : - GV gắn VD, yêu cầu HS đọc VD - GV ghi sơ đồ tóm tắt . H. Muốn biết TB 1 giờ ô tô đi được bao nhiêu km ta làm thế nào? - Yêu cầu HS giải bài toán. -GV nêu: 1 giờ ô tô chạy được 42, 5 km ta gọi là vận tốc của ôtô. H.Muốn tính vận tốc ta làm thế nào? - GV nhấn mạnh đơn vị của vận tốc ở bài toán này là km/ giờ . - GV nêu : Nếu quãng đường là S, thời gian là t, vận tốc là v thì ta có công thức tính vận tốc là : v = s : t - GV cho HS ước lượng vận tốc của người đi bộ, xe đạp, xe máy, ô tô ,sau đó sửa lại cho đúng với thực tế. - Thông thường vận tốc của : + Người đi bộ khoảng : 5 km / giờ + Xe đạp khoảng : 15 km/ giờ + Xe máy khoảng : 35 km/ giờ + Ô tô khoảng : 50 km/ giờ - GV nêu ý nghĩa khái niệm vận tốc là để chỉ rõ sự nhanh hay chậm của một chuyển động b.Ví dụ 2 : ( Hướng dẫn tương tự VD1) + Muốn tính vận tốc chạy của người đó, ta cần làm như thế nào? 1 em nêu cách thực hiện. GV chốt lời giải đúng. H. Đơn vị tính vận tốc trong bài toán này là gì? - GV nhấn mạnh : Đơn vị của vận tốc trong bài toán này là m/giây Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - Gọi Hs đọc bài toán. - Yêu cầu H phân tích đề và làm bài. -Yêu cầu HS giải bài. Hỗ trợ: GV giúp HS yếu cách giải và viết cho đúng đơn vị đo làkm/giờ. -GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 2: -Y/cầu HS vận dụng công thức v= s: t để làm bài. -GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3: -Gọi HS đọc bài toán. ( Nếu cịn thời gian) - Muốn tính vận tốc với đơn vị là m/giây thì ta cần làm gì? - Muốn tính vận tốc chạy của người đó ta làm thế nào? - Yêu cầu HS giải bài toán. Hỗ trợ: GV giúp HS cách đổi : 1 phút 20 giây = 80 giây - GV nhận xét, chấm bài của 1 số HS và chốt lời giải đúng, chữa bài. C/ Củng cố - dặn dò: H.Muốn tính vận tốc ta làm thế nào? H.Nêu công thức tính vận tốc ? - Nhận xét tiết học- Chuẩn bị bài “Luyện tập” -3 HS - HS trả lời theo ý hiểu . -2 HS đọc đề, lớp đọc thầm. - 2 HS tìm hiểu đề. -Ta làm tính chia lấy 170 : 4. -1 HS lên bảng giải, lớp làm vở nháp. - TB 1 giờ ô tô đi được là: 170 : 4 = 42, 5 (km/ giờ -Lấy quãng đường chia cho thời gian. -HS nhắc lại công thức tính vận tốc -HS nêu cách ước lượng. - Lắng nghe. -1 HS lên giải, lớp làm vở nháp. -HS trả lời. -2 HS đọc và tóm tắt. -1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. -Lớp nhận xét, chữa bài. -HS thực hiện theo yêu cầu của GV. -Lớp nhận xét, chữa bài. -2 HS đọc và tóm tắt -Đổi đơn vị của số đo thời gian sang giây: 1 phút 20 giây = 80 giây -1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét, chữa bài. .. Địa lí ( Tiết 26 ) : CHÂU PHI I.Mục tiêu : - Sau bài học này, HS: Biết đa số dân cư châu Phi là người da đen. - Nêu được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Phi, một số nét tiêu biểu về Ai Cập - Xác định trên bản đồ vị trí địa lí của Ai Cập. II. Chuẩn bị :Bản đồ kinh tế châu Phi. - Một số tranh ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của ngươiø dân châu Phi . III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 1’ 7’ 12’ 7’ 3’ A Bài cũ : H. Tìm và nêu vị trí địa lí của châu Phi trên quả địa cầu ? H. Nêu đặc điểm tự nhiên của hoang mạc Xa- ha – ra và xa van của châu Phi H.Nêu bài học ? B/ Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1: Dân cư châu -Yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu ở bài 17 và cho biết : H. Nêu dân số của châu Phi ? H. So sánh dân số châu Phi với các châu lục khác ? H.Dân cư tập trung nhiều nhất ở vùng nào ? GV nhận xét chốt ý : Năm 2004 dân số châu Phi là 884 triệu ngườ chưa bằng 1/5 dân số châu Á ,hơn 1/3 dân số là người da đen .Người dân châu Phi sống chủ yếu ở vùng ven biển và các thung lũng sông, còn các vùng hoang mạc hầu như không có người ở. Hoạt động 2: Kinh tế châu Phi - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm bàn, cùng trao đổi và hoàn thành bài tập sau: Đúng ghi Đ, sai ghi S cuối những câu trả lời sau . a)Châu Phi là châu lục có nền kinh tế phát triển b)Hầu hết các nước châu Phi chỉ tập trung khai thác khoáng sản và trồng cây công nghiệp nhiệt đới . c) Đời sống người dân châu Phi còn rất nhiều khó khăn . -GV yêu cầu HS giải thích vì sao ý a là sai, lấy ví dụ làm rõ ý b, c. -Yêu cầu HS nêu và chỉ trên bản đồ các nước ở châu Phi có nền kinh tế phát triển hơn cả ? - GV nhận xét chốt ý . Đáp án : a) S; b) Đ ; c) Đ Hầu hết các nước ở châu Phi có nền kinh tế chậm phát triển, đời sống nhân dân vô cùng khó khăn, thiếu thốn,bệnh dịch nguy hiểm còn xảy ra ở nhiều nơi.( do kinh t6é chậm phát triển, ít chú ý việc trồng cây lương thực . Hoạt động 3: Ai Cập : - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn trả lời câu hỏi : H. Em hiểu biết gì về đất nước Ai Cập? - GV tổ chức cho HS chia sẻ các thông tin, tranh ảnh mình sưu tầm được về đất nước Ai Cập . -GV theo dõi, nhận xét, tuyên dương nhóm hoạt động tốt . C/ Củng cố- Dăn dò : - Cho HS đọc bài học SGK/ 120. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS làm việc cá nhân. - Một số HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung thêm. - HS làm việc theo nhóm, trao đổi và ghi câu trả lời vào phiếu. -1 nhóm làm bảng phụ - lớp nhận xét, sửa bài. - Một số trình bày ý kiến . - Lớp nhận xét, bổ sung . - HS thảo luận nhóm bàn, hoàn thành câu trả lời . - Đại diện một số nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung thêm. . GDTT ( Tiết 26 ) SINH HOẠT LỚP: I/Mục tiêu - Giúp HS biết những ưu khuyết điểm trong tuần 26 để kịp thời khắc phục trong tuần 27. Năm được kế hoạch của tuần 27. II/Chuẩn bị : III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 24’ 10’ 1/ Ổn định lớp: 2/ Nhận xét đánh giá tuần 26: Lớp trưởng nhận xét đánh giá chung qua GV nhận xét chung. * Nề nếp: HS đi học chuyên cần, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, khẩn trương. HS có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. -Biết kiểm tra, dò bài lẫn nhau thường xuyên. * Học tập : Đa số các em học và chuẩn bị bài đầy đủ trước khi tới lớp. Một số em chuẩn bị tốt. Bên cạnh đó vẫn còn một số em lười học bài, hay quên sách vở . * Các hoạt động khác : Tham gia các hoạt động của nhà trường đầy đủ. 3/ Kế hoạch tuần 27: - Duy trì sĩ số, nề nếp, đảm bảo đúng trang phục. - Bồi dưỡng HS khá giỏi, phụ đạo HS yếu. - Thi đua học tập tốt. thao gia đầy đủ các phong trào. - Khắc phục tồn tại tuần 26 -Tiếp tục ơn tập chuẩn bị kiểm tra giữa kì II mơn TV - Hồn thành các khồn đĩng gĩp theo quy định -Giữ VSCN, VSCC tốt -Tiếp tục rèn Violimpic Tốn để thi cấp TP ( Quỳnh), - Rèn chữ viết đẹp thi cấp TP ( Trâm, Chi, Quỳnh) -HS thảo luận – Đại diện nhóm trình bày dựa trong sổ tay đội viên -Lớp nhận xét và bổ sung -HS phát biểu cá nhân -Lớp nhận xét và bổ sung -Tuyệt đối chấp hành , không đi vào khu vực đó **********************************************************************************

File đính kèm:

  • docGiao an lop 5 tuan 26.doc