Giáo án Lớp 5 Tuần 17 Trường Tiểu học Kim Đồng

I/ Mục tiêu:

 -Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo,tinh thần quyết tâm chống đói nghèo,lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn.

 -Hiểu ý nghĩa của bài văn.

-GDHS biết yêu quê hương và yêu con người lao động.

II/ Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ trong SGK.

 - Viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.

 

doc19 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1149 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 17 Trường Tiểu học Kim Đồng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ặc biệt như:hãy,chớ,đừng,mời,nhờ,y/c,đề nghị…,cuối câu có dấu chấm than,dấu chấm. -…dùng để biểu lộ cảm xúc.Trong câu có các từ đặc biệt như:ôi, a, ôi chao, trời, trời ơi,… ,cuối câu có dấu chấm than. -HS làm bài và trình bày kết quả -HS nhận xét,bổ sung. *Bài 2: 13’ 3’ -GV dán lên bảng nội dung cần ghi nhớ -Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ -GV phát giấy khổ to cho 3 HS. -Cả lớp làm vào vở - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét và chốt lại ý đúng. 3) Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà ghi lại bảng phân loại vào vở - Chuẩn bị bài sau : ôn tập về môi trường. Kiểu câu kể Vị ngữ Chủ ngữ Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? TLCH:Làmgì? TLCH:Thếnào TLCH:Là gì? TLCH:Ai? TLCH:Ai? TLCH:Ai? *Ai làm gì? 1/Cách đây không lâu,lãnh đạo…nước Anh/đã q/định .…không đúng chuẩn. 2/Ông chủ tịch Hội đồng TP/tuyên bố . . .chính tả. *Ai thế nào? -Theo quyết định…mắc lỗi,công chức/ bị phạt1 bảng. *Ai là gì? -Đây/ là 1 biện pháp…của tiếng anh. ………………………………………………………………………………………………. BUỔI CHIỀU Tập làm văn: (Tiết 34): TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I / Mục đích yêu cầu : -Nắm được yêu cầu của bài văn tả người theo đề đã cho : bố cục , trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết , cách diễn đạt , trình bày . -Biết tham gia sửa lỗi chung , biết sửa lỗi cô yêu cầu chữa trong bài viết của mình , tự viết 1 đoạn (hoặc cả bài) cho hay hơn . II / Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ ghi 1 số lỗi điển hình cần chữa chung trước lớp : dùng từ , đặt câu … I III / Hoạt động dạy và học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 2’ 10’ 15’ 1/ Kiểm tra bài cũ : gọi 1 HS đọc lại đơn xin học môn tự chọn ở tiết trước. 2/ Bài mới : a/ Giới thiệu bài :Giới thiệu,ghi đề bài b) Nhận xét chung về kết quả làm bài của cả lớp: *GV nhận xét về kết quả làm bài : -GV treo bảng phụ đã viết sẵn1 số lỗi điển hình về: -Lỗi chính tả,dùng từ đặt câu,về ý của HS -GV nhận xét những ưu điểm chính:Làm đúng y/c đề bài,đầy đủ 3 phần,chọn ý sát thực. -GV nhận xét những thiếu sót, hạn chế như trên bảng phụ. *Thông báo điểm cụ thể cho HS c/Hướng dẫn HS chữa bài: -GV trả bài cho HS -Cho HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi . -GV theo dõi,kiểm tra HS làm việc -GV đọc 1 số đoạn văn hay , bài văn hay . - HS đọc lại đơn xin học môn tự chọn ở tiết trước. -HS nhắc đề bài. -HS theo dõi . -HS tự đọc nhận xét của cô giáo trong bài làm của mình để tự chữa lỗi. -Đổi vở chéo nhau để rà soát lại việc chữa lỗi -Cả lớp tự chữa trên vở BTTV 3’ -Cho HS thảo luận , để tìm ra cái hay , cái đáng học của đoạn văn , bài văn vừa đọc . -Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài làm -Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại . 4/ Củng cố ,dặn dò : -GV nhận xét tiết học . -Về nhà viết lại những đoạn văn , ôn tập để chuẩn bị thi HK I. -HS thảo luận , để tìm ra cái hay , cái đáng học của đoạn văn , bài văn . -HS tự chọn ra đ/văn sai của mình và viết lại cho hay hơn. Đọc bài viết của mình . ………………………………………………………………………. Luyện Tốn: LUYỆN TẬP VỀ GIẢI TỐN I/ Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính tốn và giải tốn cĩ lời văn cĩ liên quan đến tỉ số phần trẳm II/ Các hoạt động chủ yếu: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 18’ 8’ 6’ 1’ 1/ Giới thiệu bài 2/Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi Tính a)2,65 + 1,544 + 19,73 b) 164,05 – 59,56 c) 13,35 x 8,5 d) 75,52 : 32 - Theo dõi quá trình HS làm bài và hướng dẫn thêm cho những hs cịn lúng túng - Nhận xét và chữa bài cùng hs Bài 2: Hình vẽ sau biểu thị một sân trường, trong đĩ cĩ phần diện tích trồng hoa bằng 310m2 và chiếm 10% diện tích sân trường. Tính diện tích sân trường S trồng hoa 310m2 Bài 3. Cho HS làm nốt bài 3/c tiết 84 3. Củng cố, dặn dị: - Nhận xét tiết học -Tuyên dương những hs làm bài nhanh và đúng - Về ơn các bài đã học *HS làm vào vở -Lần lượt 4 HS lên bảng tính - Lớp nhận xét và chữa bài KQ: 23,924 ; 104,49 113,475 ; 2,36 - HS đọc đề , thảo luận nhĩm 2 và làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm bài Diện tích sân trường là: 310 x 100 : 10 = 3100 ( m2 ) Đáp số: 3100m2 - HS làm bài vào vở và nêu kq: 15 000 000đồng ………………………………………………………………………. GDTT: ( Tiết 33) : SINH HOẠT ĐỘI HS sinh hoạt theo sự chỉ huy của BCH chi đội GV cùng BCH hướng dẫn thêm và sửa sai cho HS …………………………………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………. Thứ sáu ngày 13 tháng 12 năm 2008 Toán: (Tiết 85):HÌNH TAM GIÁC I/ Mục tiêu : Giúp HS : -Nhận biết được đặc điểm của hình tam giác có : ba cạnh ,ba đỉnh ,ba góc . -Phân biệt được 3 dạng hình tam giác . -Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng )của tam giác . II/ Đồ dùng dạy học : -Mô hình các dạng hình tam giác như SGK ,phấn màu , thước kẻ ,êke . II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 5’ 7’ 15’ 4’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Bài mới: a) Giới thiệu đặc điểm của h. tam giác: - Cho HS chỉ ra 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 gĩc của hình tam giác - Cho HS viết tên 3 đỉnh, 3 cạnh, 3 gĩc của hình tam giác ABC b) Giới thiệu 3 dạng hình tam giác *Hình tam giác cĩ 3 gĩc nhọn *Hình tam giác cĩ 2 gĩc nhọn và 1 gĩc tù *H. tam giác cĩ 1 gĩc vuơng và 2 gĩc nhọn c) Giới thiệu đáy và đường cao - Vẽ đường cao của hình tam giác ABC và cho HS thấy: ( Nếu lấy AC làm đáy) A C C B H - Hình tam giác ABC cĩ đáy AC, đường cao BH - Đường cao BH vuơng gĩc với AC - Nêu khái niệm đường cao của tam giác? - Cho HS nhận biét đường cao của hình tam giác trong 3 trường hợp cịn lại c) Thực hành: Bài 1: HS viết tên 3 gĩc và 3 cạnh của mỗi hình vào bảng con Bài 2: HS chỉ ra đường cao tương ứng với đáy vẽ trong mỗi hình 3/ Củng cố, dặn dị: - Nêu khái niệm đường cao của tam giác -Một tam giác cĩ thể vẽ được mấy đ cao? -Về ơn lại bài, tập vẽ 3 đường cao cho một tam giác bất kì em vẽ. - HS nhìn hình vẽ trên bảng và nêu - Lớp nhận xét - HS quan sát hình trên bảng và nhận dạng lại hình - HS lắng nghe, quan sát hình và nêu lại - Là đường thẳng hạ từ đỉnh vuơng gĩc với cạnh đối diện - Vài HS nhắc lại - Làm việc theo cặp - HS vẽ hình vào vở và làm bài vào vở - 3 HS lên bảng làm - Một số hs nêu kq - Nhận xét bài trên bảng - HS nêu,lớp nhận xét và bổ sung - 3 ………………………………………………………................... Địa lí: (Tiết 17): ÔN TẬP HỌC KỲI I / Mục đích , yêu cầu: -Giúp HS củng cố lại các kiến thức đã học về địa lí VN. -Xác định được trên lược đồvị trí của sông ,núi,cảng biển,sân bay…lớn của VN. II/Đồ dùng:Bản đồ địa lí tự nhiên VN. III/Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Kiểm tra bài cũ:Không 2/Bài mới 2’ 25’ 5’ a/Giới thiệâu:GV giới thiệu ,ghi đề bài b/Ôn tập :HS kết hợp chỉ bản đồ và TL: -Phần đất liền nước ta giáp với những nước nào?Diên tích lãnh thổ là bao nhiêu? -Tr.bày đặc điểm chính của địa hình nước ta? -Hãy nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta? -Khí hậu miền Bắc,miền Nam khác nhau như thế nào? -Nước ta có mấy loại đất chính?Chúng tập trung chủ yếu ở đâu? -Nêu 1 số đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn? -Nước ta có bao nhiêu dân tộc?Dân tộc nào có số dân đông nhất?Họ sống chủ yếu ở đâu?Các DT ít ngưới sống chủ yếu ở đâu? -Kể tên 1 số dân tộc mà em biết? 4) Củng cố ,dặn dò: -Về nhà ôn bài và chuẩn bị KT học kì I -HS nhắc đề bài . -Phía Bắc giáp TQ,phía Tây giáp Lào,Cam -pu chia,phía Nam,phía Đông giáp biển đông.S khoảng 330 000km2 -phần đất liền 3/4 S là đồi núi,1/4 DT là đĐB -K.hậu n. đới giómùa nói chung là nóng,có nhiều mưa và gió,mưa thay đổi theo mùa. -MB có 2 mùa:mùa hạ và mùa đông.Mùa hạ trời nóng có nhiều mưa,mùa đông lạnh và ít mưa.Khí hậu MN nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt. - 2 loại :Đất Phe-ra-lít ở vùng đồi núi.Đất phù sa ở đồng bằng rất màu mỡ. -Rừng rậm nhiệt đới được p. bố chủ yếu ở vùng đồi núi. Rừng ngập mặn thường thấy ở những nơi đất thấp ven biển. - Nước ta có 54 dân tộc . Dân tộc Kinh có số dân đông nhất.Họ sống chủ yếu ở ở các đồng bằng ven biển.Các DT ít ngưới sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên. -Thái,Tày,Nùng,Dao,Ê-đê,Ba na,Gia-rai,… ………………………………………………………….. GDTT(Tiết 34): SINH HOẠT LỚP I/Yêu cầu : -Giúp HS biết được ưu,khuyết điểm trong tuần. -Giúp HS biết được phương hướng của tuần tới để thực hiện. II/Lên lớp: 1/Ổn định: Hát 2/Sinh hoạt: a/Các tổ trưởng báo cáo tình hình trong tổ b/Lớp phĩ học tập nhận xét tình hình học tập trong tuần. c/Lớp trưởng nhận xét chung d/GV tổng kết lại các hoạt động trong tuần: Đã kiểm tra cuối kì Khoa học và Lịch sử - Địa lí -Trong tuần qua nhiều em học tâp có tiến bộ, ơn Khoa học và Lịch sử - Địa lí tốt, -Tuyên dương một số HS cĩ ý thức tốt,cĩ nhiều tiến bộ 3/Phương hướng của tuần tới: -GV đưa ra phương hướng để HS thảo luận và thực hiện: -Duy trì nề nếp đi học đều , học bài, ơn Tốn và TV chuẩn bị kiểm tra cuối kì -Thứ ba và thứ tư :nghỉ học để các khối lớp 1,2,3,4 thi cuối kì -Giữ vệ sinh trường lớp,vệ sinh cá nhân, ăn mặc gọn gàng sạch sẽ. -100% HS đi học đúng giờ, đầy đủ ,nghỉ học phải cĩ lí do. -100% HS đến lớp phải học bài và làm bài đầy đủ. - Hồn thành các khoản đĩng gĩp theo quy định 4/Dặn dị:Thực hiện theo phương hướng đã đề ra. ******************************************************************************

File đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 17.doc