Giáo án Lớp 5 Tuần 16 - Trường Tiểu học số 2 Nam Phước

TẬP ĐỌC : THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN

I. MỤC TIÊU :

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.

- Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).

II. ĐỒ DÙNG : Bảng phụ “Ông ân cần. tháng trời/ và . lấy tiền/ mà còn. gạo củi”.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc17 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 522 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 16 - Trường Tiểu học số 2 Nam Phước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n chuyên nghiệp. Đôi mắt hơi ... lại, cố .... những gã sâu nào đó rồi nhanh chóng và chính xác ông.... lấy nó. Gã sâu ấy có ngụy trang khéo léo thế nào đi nữa vẫn không qua nổi mắt ông. .... chiếc bình ô roa, ông nhẹ nhàng .... cho những hàng cây xanh tốt, những khóm hoa muôn màu. 3) Nhận xét, dặn dò: - - 2 HS đọc đề bài. - Thảo luận nhóm 2, làm bài - Trình bày + bầu bĩnh, trắng hồng, mịn màng + hai hạt nhãn, cong vút + đáng yêu + phinh phính + nụ hồng, trắng muốt + xinh xinh + khom khom, bắt tay + tỉa lá bắt sâu + đưa thoăn thoắt + nheo + tìm + tóm + nâng + tưới TOÁN : GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU : Biết : - Cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. - Vận dụng để giải một số dạng bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. - Làm được BT 1,2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1) Bài cũ : Bài 1 b,c Bài - Nhận xét, ghi điểm 2) Bài mới : HĐ1: GTB, ghi bảng HĐ2 : HD giải toán về tỉ số phần trăm : + Ví dụ 1 : - Gọi 1 em nêu ví dụ - Yêu cầu TL nhóm 2, nêu cách tính - Gọi 2 em trình bày - Hỏi : Muốn tìm một số biết 52,5% của nó là 420, em làm như thế nào ? + VD2 : - Gọi 1 em nêu ví dụ - Yêu cầu TL nhóm 4, nêu cách tính HĐ3 Thực hành : Bài 1 : - Gọi 2 em đọc đề - Gọi 1 em nêu cách giải - Yêu cầu giải vào vở * Giao bài 3/ 103 vở BTTH cho HSG Bài 2 : - Gọi 1 em đọc đề - Yêu cầu TL nhóm - Cử 3 bạn tham gia giải nhanh 3) Củng cố : Một kho gạo có 5 tấn gạo tẻ và nếp, trong đó gạo nếp chiếm 10%. Vậy số gạo nếp có trong kho là : ... A. 5kg B. 5 yến C. 5 tạ 4) Dặn dò : BTVN : Các bài còn lại. - 2 em - 1 em đọc đề, lớp đọc thầm. - Thảo luận về cách tính - Lần lượt trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung - Muốn tìm một số biết 52,5% của nó là 420, ta có thể lấy 420 chia cho 52,5 rồi nhân cho 100 hoặc lấy 420 nhân cho 100 rồi chia cho 52,5. - 1 em đọc đề - TL và nêu cách giải - 2 em đọc đề - 1 em nêu - Giải vào vở, bảng lớp : Huy - HS đọc đề, tìm hiểu đề. - Thảo luận, 3 em tham gia giải nhanh Số học sinh trường Vạn Thọ là : 552 : 92 x 100 = 600 (học sinh) ĐS: 600 học sinh Chính tả : VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY (Nghe - viết) I/ MỤC TIÊU : - Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây. - Làm được BT (2) c ; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện (BT3). II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 2/ Kiểm tra bài cũ : - Đàm thoại : Chư Lênh, Y Hoa, trải lên, hai chữ, phăng phắc, nghỉ ngơi, suy nghĩ, kỉ luật, kĩ thuật. 3/ Bài mới : HĐ1 Giới thiệu bài : HĐ2 Hướng dẫn nghe viết chính tả : - Đọc mẫu, gọi 1 em đọc lại - Bài thơ thuộc thể hơ gì ? trình bày như thế nào ? - Hướng dẫn viết : huơ huơ, sẫm biếc, giàn giáo. - Thảo luận bài tập + Bài 2c : Gọi 1 em nêu yêu cầu, tổ chức thi điền nhanh + Bài 3 : Thi nêu nhanh - Yêu cầu viết bảng con HĐ3 Viết chính tả : - Yêu cầu mở vở, cầm bút, ngồi đúng tư thế - Đọc từng dòng cho HS viết. - Đọc chậm từng dòng để HS soát lỗi - Hướng dẫn HS chấm bài trên bảng. - Hướng dẫn HS chấm chéo bài - Thu từ 4 đến 5 bài chấm 4) Củng cố, dặn dò : - Sửa lỗi - Thịnh, Huỳnh, Giang, Oanh, Tấn, Tuấn, Vị, Vy - Nghe - ...thể thơ tự do, mỗi dòng xuống hàng, 2 khổ được trình bày cách nhau 1 dòng - Đánh vần : huơ huơ, sẫm biếc, giàn giáo. - HS thảo luận nhóm 2 + chiêm bao / con chim ; liêm chính / gỗ lim ; rau diếp cá / dao díp ; kiếp người / súng kíp. - Bài 3 Thứ tự cần điền : rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị. - Cả lớp viết bảng con : : huơ huơ, sẫm biếc, giàn giáo. - Thực hiện yêu cầu - Viết bài vào vở, Yến viết bảng lớp. - Soát lỗi - Chấm bài trên bảng. - Đổi vở chấm chéo - Làm bài tập Khoa học : TƠ SỢI I. MỤC TIÊU : - Nhận biết một số tính chất của tơ sợi. - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi. - Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo ; II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Một số mẫu vải, bát nước, diêm III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1) Bài cũ : + Kể một số đồ dùng bằng chất dẻo và cách bảo quản các đồ dùng đó + Chất dẻo có tính chát gì ? - Nhận xét, ghi điểm 2) Bài mới : a) GTB : - Yêu cầu HS kể tên một số loại vải dùng may chăn, màn, quần, áo mà em biết - GT : Tất cả các loại vải đều được dệt từ các loại tơ sợi. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu biết cơ bản nguồn gốc, đặc điểm và công dụng của tơ sợi. b) Tìm hiểu bài : HĐ1 : Quan sát * Mục tiêu : Biết được một số loại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo - Yêu cầu quan sát hình SGK, thảo luận : + Hình nào liên quan đến việc là ra sợi đay. + Hình nào liên quan đến việc là ra tơ tằm. + Hình nào liên quan đến việc là ra sợi bông. + Loại nào có nguồn gốc từ thực vật. + Loại nào có nguồn gốc từ động vật. - Gọi 1 số nhóm trình bày - KL : Có nhiều loại tơ sợi khác nhau làm ra các loại sản phẩm khác nhau. Sợi bông, đay, lanh, tơ tằm còn gọi chung là tơ sợi tự nhiên. Sợi tự nhiên có nguồn gốc từ thực vật và động vật. Ngoài ra còn có các loại sợi ni lông được tổng hợp nhân tạo từ công nghệ hóa học, còn gọi là sợi nhân tạo. Hai nhóm tơ sợi này có đặc điểm gì ? Chúng ta cùng làm thí nghiệm để biết. HĐ2 : Thực hành và xử lí thông tin * Mục tiêu : Nêu được tính chất của tơ sợi, công dụng và cách bảo quản - Tổ chức hoạt động theo tổ + Nhúng vái vào bát nước, quan sát hiện tượng, ghi lại kết quả khi lấy miếng vải ra + Đốt từng loại vải trên, quan sát hiện tượng và ghi lại kết quả - Gọi các nhóm trình bày - Nêu đặc điểm chính của sợi bông và công dụng của nó ? - KL : Tơ sợi là nguyên liệu chính của ngành dệt may và một số ngàng công nghiệp khác. Tơ sợi tự nhiên có nhiều ứng dụngtrong ngành CN nhẹ. Quần áo may bằng vải sợi bông thoáng mát về mùa hè, ấm về mùa đông. Vải lụa tơ tằm là một trong những mặt hàng cao cấp óng ả. Vải ni lông .... máy móc 3) Củng cố : Sợi bông, sợi đay, sợi lanh, có tên chung là gì ? A. Sợi tơ tự nhiên B. Sợi tơ nhân tạo 4) Nhận xét, dặn dò : Chuẩn bị giờ sau ôn tập - Hồng - Thư - Nối nhau giới thiệu - Nghe - Quan sát, TL nhóm 2, trình bày + H1 : Phơi đay liên quan đến việc làm ra sợi đây + H2 : Cán bông... sợi bông + H3 : Kéo tơ ... tơ tằm + Sợi bông, sợi đay có nguồn gốc từ thực vật. + Tơ tằm có nguồn gốc từ động vật. - Nghe - Thí nghiệm theo tổ, trình bày kết quả : + Tơ sợi tự nhiên ( sợi đay, bông, tơ tằm ) : khi nhúng thì thấm nước, khi đốt có mùi khét, tạo thành tàn tro. + Tơ sợi nhân tạo ( ni lông ) khi nhún nước không thấm nước, khi đốt không có mùi khét, sợi thun lại + Thấm nước, mỏng, nhẹ dùng may màn, dày thì dùng làm lều, bạt, buồm + Sợi đay : thấm nước, bền, dùng để may đệm ghế, lếu bạt... + Tơ tằm : Thấm nước, óng ả, nhẹ nhàn, dùng may màn... + Tơ nhân tạo : không thấm nước, dai, mềm, không nhàu. Dùng trong y tế, làm bàn chải, dây câu cá, đai lưng, một số chi tiết của máy móc - Nghe A Ngày soạn : 9/12/2011 Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2012 SINH HOẠT LỐP - Luyện từ và câu : TỔNG KẾT VỐN TỪ I/ MỤC TIÊU : Giúp HS : - Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1). - Đặt được câu theo yêu cầu của BT2. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Bảng phụ viết sẵn bài tập 1/ 115 VBT, các thẻ từ ở BT1. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 2) Kiểm tra bài cũ : - Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với mỗi từ : trung thực, dũng cảm. 3) Bài mới : HĐ1 : GTB, ghi bảng HĐ2 : Luyện tập : Bài 1: - Gọi 2 em nêu yêu cầu và nội dung - Yêu cầu TL nhóm 2 - Gọi một số nhóm nêu Bài 2: - Gọi 3 em đọc bài Chữ nghĩa trong văn miêu tả - Yêu cầu TL nhóm 5: + Trong miêu tả người ta hay so sánh. Tìm ví dụ ? + So sánh thường kèm theo nhân hoá. + Người ta có thể so sánh, nhân hoá để tả bên ngoài, tả tâm trạng. Tìm ví dụ ? 4/ Củng cố : Đọc thuộc lòng các câu thành ngữ ở BT1b. 5/ Dặn dò : BTVN : làm BT2 (còn lại). - 2 em - Nghe - 2 em nêu - Thảo luận nhóm, nêu miệng : .a. đỏ - điều - son trắng - bạch xanh - biếc - lục hồng - đào b. Đáp án : + Bảng màu đen gọi là bảng đen. + Mắt màu đen gọi là mắt huyền. + Ngựa màu đen gọi là ngựa ô. + Mèo màu đen gọi là mèo mun. + Chó màu đen gọi là chó mực. + Quần màu đen gọi là quần thâm. - 3 em đọc - Trao đổi theo nhóm, trình bày : - Trông anh ta như con gấu. - Trái đất đi như một giọt nước mắt giữa không trung - Con gà trống bước đi như một ông tướng. - Dòng sông chảy lặng lờ như đang mãi nhớ về một con đò năm xưa. - Huy-gô thấy bầu trời đầy sao giống như cánh đồng lúa chín, ở đó người gặt đã bỏ quên lại một cái liềm con là vành trăng non. - VD : + Dòng sông hồng như một dải lụa đào vắt ngang thành phố. + Nó lê từng bước châm chạp như một kẻ mất hồn. TOÁN : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Biết làm ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm. - Tính tỉ số phần trăm của hai số. - Tìm giá trị một số phần trăm của một số. - Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. - Làm được BT 1b, 2b, 3a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1) Bài cũ : Bài 3 - Nhận xét, ghi điểm 2) Bài mới: HĐ1 : GTB, ghi bảng HĐ2 : HD luyện tập Bài 1b) - Gọi 1 em nêu đề toán - Gọi Long nêu cách tính tỉ số phần trăm - Yêu cầu TL nhóm 2 làm vào vở Bài 2b : Tiến hành tương tự bài 1b * Giao bài 3b,4 trang 105 cho HSG Bài 3a : - Gọi 1 em nêu yêu cầu - Yêu cầu làm bảng con 3. Củng cố : Tìm một số khi biết 12% của nó là 48. Số đó là : A. 4 B.40 C. 400 D. 96 4. Dặn dò : BTVN : Các bài còn lại. - 2 em - Nghe - 1 em nêu - Long nêu - 1 em giải ở bảng, lớp làm vào vở : Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là : 126 : 42 = 0,105 0,105 = 10,5 % Đáp số : 10,5% - 1 em giải ở bảng, lớp làm vào vở : Giải : Số tiền lãi là : 6000000 : 100 x 15 = 900000 (đồng) Đáp số : 900 000 đồng * HSG làm bài - 1 em nêu - Làm bảng con : 72 x 100 : 30 = 240 Hoặc : 72 : 30 x100 = 240

File đính kèm:

  • docGiao an tong hop lop 5 tuan 16.doc
Giáo án liên quan