Giáo án Lớp 5 Tuần 16 Trường TH Long Thạnh 1

A/ Mục tiêu :

- GDHS biết ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam 22/12

- Giúp HS biết được ưu, khuyết điểm chung trong xuất học và giữa các lớp trong tuần;

phát huy ưu điểm, khắc phục khuyết điểm, ra sức xây dựng trường, lớp ngày càng vững mạnh.

- Rèn kĩ năng đấu tranh phê bình và tự phê bình, có ý thức xây dựng tập thể lớp.

- Biết được công tác của tuần đến.

- Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy nhà trường, tính tự giác, lòng tự trọng.

 

doc159 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1222 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 16 Trường TH Long Thạnh 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iểu đồ đã biết ?Biểu đồ có tác dụng,ý nghĩa gì trong thực tiễn?(G). -1 HS TBKtrả lời BT 4 tiết trước . - GV nhận xét –ghi điểm . III- Bài mới : 1- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học. 2–Hướng dẫn : * Giới thiệu biểu đồ hình quạt . Ví dụ 1 : - GV treo tranh V/dụ 1 lên bảng và giới thiệu : Đây là biểu đồ hình quạt . - Biểu đồ có dạng hình gì ? gồm những phần nào ? (K) - Hướng dẫn HS tập “đọc” biểuđồ . + Biêủ đồ biểu thị cái gì ? (K) + Sách trong thư viện được phân làm mấy loại ?(TB). + Tỷ số % của từng loại là bao nhiêu ? (TB) + Hình tròn tương ứng với bao nhiêu % ?.(G) Ví dụ 2 : Gắn bảng phụ lên bảng . + Biểu đồ cho biết điều gì ? (G) + Có tất cả mấy môn thể thao được thi đấu ?(Y) + Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu ? (TB) + Tính số HS tham gia môn bơi ?(K) 3- Thực hành : Bài 1 : Gọi 1 HS đọc đề . Yêu cầu HS quan sát Biểu đồ và tự làm vào vở . Có bao nhiêu phần trăm HS thích màu xanh ? Vậy có bao nhiêu HS thích màu xanh? Gọi 1 HS lên bảng làm ,cả lớp làm vào vở - Gv nhận xét,chữa bài . IV- Củng cố ,dặn dò: - Nêu tác dụng và ý nghĩa của Biểu đồ . -HDBài 2 : - Gọi 1 HS đọc đề bài . - GV gắn bảng phụ lên bảng . - Gợi ý HS khai thác Biểu đồ. + Biểu đồ nói về điều gì ? (K). + Căn cứ vào các dấu hiệu qui ước, hãy cho biết phần nào trên Bđồ chỉ số HS giởi, số HS khá, số HS TB và đọc các tỷ số % của số HS giỏi, số HS khá và số HS TB . - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập về tính diện tích Bày DCHT lên bàn 2HS nêu . Cả lớp nhận xét,bổ sung. HS nghe . -HS nghe . HS quan sát tranh và lắng nghe . Biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành nhiều phần.Trên mỗi phần của hình tròn điều ghi các tỉ số % tương ứng . + Biểu đồ biểu thị tỷ số % các loại sách có trong thư viện của 1 trường tiểu học . + Được chia ra làm 3 loại : Truyện thiếu nhi, sách GK và các loạïi sách khác . + Truyện thiếu nhi chiếm 50;SGKchiếm 25% ; các loại sách khác chiếm 25% + Hình tròn tương ứng với 100% và là tổng số sách có trong thư viện . - HS theo dõi . + Cho biết tỷ số % HS tham gia các môn thể thao của lớp 5C . + 4 môn . + 32 bạn . 32 Í 12,5 : 100 = 4 (HS ). - HS đọc. -Có 40 % -HS làm bài và nêu. (HSKG) 120 x 40 : 100 =48(HS ) 1 HS lên bảng làm ,cả lớp làm vào vở - HS nhận xét . - HS K nêu . - HS đọc đề . - HS quan sát . + Nói về Kquả học tập của HS ở 1 trường tiểu học . - HS trả lời -Lắng nghe Rút kinh nghiệm: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Tiết 20: SINH HOẠT CUỐI TUẦN A/ Mục tiêu: Giúp HS biết được ưu khuyết điểm của mình trong tuần; phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm. Rèn kĩ năng phê bình và tự phê bình, có ý thức xây dựng tập thể. Biết được công tác của tuần đến. Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy nhà trường, tính tự giác, lòng tự trọng B/ Hoạt động trên lớp: TG NỘI DUNG SINH HOẠT 2’ 13’ 3’ 10’ 2’ I/ Khởi động : KT sự chuẩn bị của HS II/ Kiểm điểm công tác tuần 15: 1.Các tổ họp kiểm điểm các hoạt động trong tuần. 2. Lớp trưởng điều khiển : - Điều khiển các tổ báo cáo những ưu , khuyết điểm của các thành viên trong tổ. - Tổng hợp những việc làm tốt , những HS đạt nhiều điểm 9,10, và những trường hợp vi phạm cụ thể. - Bình chọn 5 HS để đề nghị tuyên dương các mặt. ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................. ................................................................................. - Nhận xét chung về các hoạt động của lớp trong tuần. 3.GV rút ra ưu, khuyết điểm chính: + Ưu điểm : - Đa số các em thực hiện tốt nội quy nhà trường và những quy định của lớp đề ra. - Đi học chuyên cần, đúng giờ. Thực hiện trực nhật sạch sẽ trước giờ vào lớp. - Nhiều em phát biểu sôi nổi. - Tác phong đội viên thực hiện tốt. + Tồn tại : - Một số em chưa nghiêm túc trong truy bài 15’ đầu buổi ( Vũ, Tuyển, Tùng). - Một số em chưa thuộc bài (Ngân, Tiến, Trường) III/ Kế hoạch công tác tuần 21: -Tiếp tục củng cố và thực hiện nội quy trường, lớp - Thực hiện tốt ATGT - Thực hiện chương trình tuần 21 - Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập - Rèn toán , tiếng việt cho các Hs yếu - Tham gia học bồi dưỡng HS giỏi - Tham gia giải Toán, Anh văn trên mạng Internet IV/ Sinh hoạt văn nghệ tập thể : - Hát tập thể một số bài hát. - Tổ chức cho HS chơi các trò chơi dân gian do HS sưu tầm hoặc hát các bài đồng dao, hò, vè. V/ Nhận xét - Dặn chuẩn bị nội dung tuần sau Mỗi tổ sưu tầm một trò chơi dân gian hoặc một bài đồng dao, hò,vè,... phù hợp với lứa tuổi các em để phổ biến trước lớp và hướng dẫn các bạn cùng chơi. Rút kinh nghiệm : Thứ bảy ngày 14 tháng 1 năm 2012 Khoa học Tiết 40 NĂNG LƯỢNG I– Mục tiêu : Sau bài học HS biết : -Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về : Các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ,… nhờ được cung cấp năng lượng. -Nêu ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó. GDBVMTBĐ (Liên hệ): Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên; biển cung cấp một nguồn năng lượng quý giá: dầu, khí, năng lượng gió, thủy triều. II – Chuẩn bị: 1 – GV : SGK .Hình trang 83 SGK. 2 – HS : SGK. Chuẩn bị theo nhóm : + Nến , diêm. + Ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và có còi hoặc đèn pin. III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 4’ 1’ 12’ 14’ 3’ I – Ổn định lớp : KT sĩ số HS II – Kiểm tra bài cũ : “ Sự biến đổi hoá học “ -Sự biến đổi hoá học là gì ?(K) -Nêu cách phân biệt sự biến đổi hoá học và lí học?(G) - Nhận xét, ghi điểm . III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : “ Năng lượng “ 2 – Hướng dẫn : a) Họat động 1 : Thí nghiệm. *Mục tiêu: HS nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về : các vật có biến đổi vị trí , hình dạng , nhiệt độ … nhờ được cung cấp năng lượng . *Cách tiến hành: _Bước 1: Làm việc theo nhóm. GV nêu câu hỏi , mỗi thí nghiệm phải nêu : + Hiện tượng quan sát được . + Vật biến đổi như thế nào ? -Bước 2: Làm việc cả lớp. * GV kết luận. Trong các trường hợp trên ta thấy cần cung cấp năng lượng để các vật có các biến đổi hoạt động . b) Hoạt động 2 :. Quan sát và thảo luận. *Mục tiêu:HS nêu một số ví dụ về hoạt động của con người , động vật , phương tiện , máy móc & chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo cặp. GV theo dõi . -Bước 2: Làm việc cả lớp . GV cho HS tìm & trình bày thêm các ví dụ khác về các biến đổi , hoạt động & nguồn năng lượng IV – Củng cố,dặn dò : -Gọi HS đọc mục Bạn cần biết tr. 82,83 SGK . - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : “ Năng lượng mặt trời “ -2 HS trả lời . - HS nghe và nhận xét. -Lắng nghe - HS làm thí nghiệm theo nhóm &nêu. - TN1 cho biết : Khi dùng tay nhấc cặp sách , năng lượng do tay ta cung cấp đã làm cặp sách dịch chuyển lên cao -TN2 : Khi thắp nến , nến toả nhiệt & phát ra ánh sáng . Nến bị đốt cháy đã cung cấp năng lượng cho việ phát sáng & toả nhiệt . - TN3 : Khi lấp pin & bật công tắc ô tô đồ chơi , động cơ quay đèn sáng , còi kêu . Điện do pin sinh ra đã cung cấp năng lượng làm cho động cơ quay , đèn sáng , còi kêu - Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm . - HS tự đọc mục bạn cần biết tr.83 SGK & quan sát tình vẽ , nêu thêm các ví dụ về hoạt động con người , động vật , phương tiện , máy móc & chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó - Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp . - Hoạt động : chim đang bay ; nguồn năng lượng : thức ăn . - 2 HS đọc . - HS nghe . - Xem bài trước . Rút kinh nghiệm: Kĩ Thuật Tiết 24 CHĂM SÓC GÀ I.- Mục tiêu: HS cần phải : -Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà. - Biết cách chăm sóc gà. - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ gà II.- Chuẩn bị: - Một số tranh ảnh minh hoạ trong SGK - Phiếu đánh giá kết quả học tập III.- Các hoạt động dạy – học: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 1’ 10’ 13’ 5’ I)Ổn định lớp: KTDCHT II)Kiểm tra bài cũ: Em hãy cho biết cách cho gà ăn ?(TB) Em hãy nêu cách cho gà uống ?(TB) - GV nhận xét và đánh giá III) Bài mới: a) Giới thiệu bài: Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học b) Giảng bài: *HĐ 1Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà -Cho HS đọc nội dung mục I Nêu mục đích và tác dụng của việc chăm sóc gà?(TB,K) Tóm tắt: Gà cần ánh sáng, nhiệt độ, không khí, nước và các chất dinh dưỡng để sinh trưởng và phát triển .Chăm sóc nhằm tạo các điều kiện về nhiệt độ ,ánh sáng không khí thích hợp cho gà sinh trưởng và phát triển .Chăm sóc gà đầy đủ giúp gà khoẻ mạnh ,chóng lớốỴc sức chống bệnh tốt và góp phần nâng cao năng suất nuôi gà *HĐ 2: Tìm hiểu cách chăm sóc gà - Cho HS đọc nội dung mục II HS thảo luận nhóm Em hãy nêu dụng cụ dùng để sưởi ấm cho gà con ? Em hãy nêu cách chống nóng ,chống rét ,phòng ẩm cho gà Dựa vào hình 2 . Em hãy kể tên những thức ăn gây ngộ độc cho gà ? GV kết luận : Gà không chịu được nóng quá, rét quá, ấm quá và dễ bị ngộ độc bởi thức ăn có vị mặn, thức ăn bị ôi, mốc.Khi nuôi gà cần chăm sóc gà bằng nhiều cách như sưởi ấm cho gà ,chống nóng ,chống rét …… *HĐ 3: Đánh giá kết quả học tập. HS đối chiếu kết quả làm bài tập và đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình. HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS 2 HS trả lời Lớp nhận xét. HS đọc mục I -HS trả lời - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. - HS lắng nghe -HS tự đánh giá kết quả học tập. 2’ IV) Củng cố, dặn dò: - Cho HS nêu ghi nhớ bài học. - GV nhận xét tiết học. - Tiết sau: Vệ sinh phòng bệnh cho gà HS nêu ghi nhớ bài học Lắng nghe Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docCHƯƠNG TRÌNH TUẦN 16.doc
Giáo án liên quan