Giáo án Lớp 5 Tuần 13 - Trường Tiểu học số 2 Nam Phước

TẬP ĐỌC : NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON

I. MỤC TIÊU :

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc

- Hiểu ý nghĩa : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh dũng cảm của một người công dân nhỏ tuổi. ( Trả lời được CH1,2,3b)

II. ĐỒ DÙNG : Bảng phụ : “- Hai ngày nay đâu. dũng cảm”.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc19 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 596 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 13 - Trường Tiểu học số 2 Nam Phước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thích nhất. Màu này thật hợp với sự đôn hậu của cô. Mái tóc đen nhánh được cắt ngắn gọn gàng, hợp với khuôn mặt trái xoan đầy đặn. Đôi mắt cô luôn ánh lên những tia sáng ấm áp. - 3 HS đọc. - 2 HS đọc. A TOÁN : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Biết chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - Làm được BT 1,3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ, Vở BTTH III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1) Bài cũ : Bài 1a,c Bài 3 - Nhận xét, ghi điểm 2) Bài mới : HĐ1 : GTB, ghi bảng HĐ2 : HD luyện tập Bài 1 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu - Củng cố cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - Yêu cầu làm bảng con Bài 3 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu - HDHS thảo luận nhóm 2 cách chia : 21,3 cho 5 - Yêu cầu làm vào vở * Bài 3/85 vở BTTH 3) Củng cố : Đúng ghi Đ, Sai ghi S a. 12,30 : 12 = 1,2 b. 12,30 : 12 = 1,25 c. 12,30 : 12 = 1, 025 4) Dặn dò : BTVN : Bài 2,4/SGK. - 1 em, Lớp làm bảng con - 1 em - Nghe - 1 em nêu - 2 em - Làm bảng con từng bài a, b ; bài c và d làm vào vở. Bảng lớp : 2 em - Đọc thầm phần chú ý SGK. - Thảo luận nhóm hai cách chia : 21,3 cho 5. - Một em trình bày cách chia phép tính trên. - Hai em lên bảng làm 2 bài, cả lớp làm vào vở - Nhận xét, sửa sai. a) 26,5 25 01 50 1,06 00 b) 12,4 20 12 4 0,62 0 40 00 * HSG làm bài A- S B- S C- Đ Chính tả : ( Nhớ viết ) HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. MỤC TIÊU : - Nhớ - viết đúng bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát - Làm được BT 2b II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 2)Kiểm tra bài cũ : - Đàm thoại : ẩm ướt, hắt lên, rực lên, bắt đầu, sự sống, lặng lẽ, đáy rừng. 3) Bài mới : HĐ1 Giới thiệu bài, ghi bảng HĐ2 Hướng dẫn nghe viết chính tả : - Gọi 2 em đọc 2 khổ thơ cuối + Bài viết thuộc thể thơ gì ? Trình bày như thế nào ? - Hướng dẫn viết : biển xa, làm say đất trời, chắt trong. - Thảo luận bài tập: + Gọi 1 em nêu yêu cầu BT 2b + Tổ chức thi điền tiếp sức - Yêu cầu viết bảng con : biển xa, làm say đất trời, chắt trong. HĐ3 Viết chính tả : - Yêu cầu mở vở, cầm bút, ngồi đúng tư thế, nhớ viết bài - Chấm bài bảng - Tổ chức chấm chéo - Chấm 5 bài 4) Củng cố, dặn dò: Sửa lỗi, làm BT còn lại - Huỳnh, Thịnh, Giang, Oanh, Tuấn, Vy, Bình - 2 em đọc, cả lớp đọc thầm theo - Thể thơ lục bát, dòng 6 chữ viết lùi vào 2 ô, dòng 8 chữ lùi vào 1 ô, giữa 2 khổ thơ cách nhau 1 hàng - Trực giác từ khó, đánh vần, đọc - 1 em đọc - 3 đội tham gia điền + rét buốt, con chuột, tuốt túa, sáng suốt + buộc tóc, cuốc đất, mua chuộc, lem luốc + xanh mướt, mượt mà, là lợt, rượt đuổi + ước mơ, mong ước, tát nước, rước đèn + tập viết, tiết kiệm, liêm khiết, chiết cành + xanh biếc, các diếc, quặng thiếc, tiếc của - cả lớp viết bảng con : biển xa, làm say đất trời, chắt trong. - Thực hiện yêu cầu, nhớ viết bài vào vở, 1 em viết bảng lớp. - Cả lớp chấm bài trên bảng. - Đổi vở chấm chéo - Làm bài tập Khoa học : ĐÁ VÔI I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số tính chất và công dụng của đá vôi - Quan sát, nhận biết đá vôi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình ảnh động Phong Nha, vịnh Hạ Long - Một số hòn đá, đá vôi nhỏ, giấm, bơm tiêm III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1) Bài cũ : Nêu câu hỏi, gọi HS trả lời - Nêu tính chất của nhôm và hợp kim của nhôm - Nhôm và hợp kim của nhôm dùng để làm gì ? - Khi sử dụng đồ dùng bằng nhôm cần lưu ý điều gì ? - Nhận xét, ghi điểm 2) Bài mới : a) GTB: Ở nước ta có nhiều hang động, núi đá vôi. Đó là những vùng nào ? Đá vôi có tính chất và ích lợi gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài Đá vôi b) Tìm hiểu bài : HĐ1 Một số vùng núi đá vôi ở nước ta - Yêu cầu quan sát hình SGK, đọc tên các vùng núi đá vôi đó - Em còn biết ở vùng nào nước ta có nhiều đá vôi, nuí đá vôi ? - Cho HS quan sát ảnh về vịnh Hạ Long, động Phong Nha Kết luận : Ở nước ta có nhiều núi đá vôi với những hang động, di tích lịch sử HĐ2 Tính chất của đá vôi * Thí nghiệm 1: Nhóm 5 - Giao mỗi nhóm 1 hòn đá cuội và 1 hón đá vôi - Yêu cầu cọ xát 2 hòn đá vào nhau, quan sát chỗ cọ xát và nhận xét * Thí nghiệm 2 : - Dùng bơm tiêm hút giấm trong lọ - Nhỏ giấm vào hòn đá vôi và đá cuội - Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra - Qua 2 thí nghiệm, em thấy đá vôi có tính chất gì ? KL : Qua 2 thí nghiệm chứng tỏ : Đá vôi không cứng lắm, dễ bị mòn, khi nhỏ giấm vào thì sủi bọt Có tính chất như vậy nên đá vôi có nhiều ích lợi trong đời sống. HĐ3 Ích lợi của đá vôi - Đá vôi được dùng để làm gì ? TL nhóm 2 - Kể tên một địa danh ở Đà Nẵng chuyên tạc tượng, đồ lưu niệm bằng đá vôi ? 3) Củng cố : - Muốn biết một hòn đá có phải là đá vôi hay không, ta làm thế nào ? A. Cọ xát vào một hòn đá khác. B. Nhỏ lên đó vài giọt giấm. C. Cả A và B đều đúng - Nhận xét, dặn dò : Chuẩn bị một số lọ hoa bằng gốm, một mảnh ngói, gạch - Thảo - Quang - Phúc - Nghe - Quan sát và nêu - Kể tên các địa danh : Động Hương Tích ở Hà Tây, Vịnh Hạ Long ở Quảng Nnh, động Phong Nha ở Quảng Bình, Núi Ngũ Hành Sơn ở Đà Nẵng, núi đá vôi ở tỉnh Ninh Bình - Hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm cử một bạn trình bày kết quả thí nghiệm + Khi cọ xát : Chỗ cọ xát ở hòn đá vôi bị mài mòn, chỗ cọ xát ở hòn đá cuội co màu trắng, đó là vụn của đá vôi + Kết luận : Đá vôi mềm hơn đá cuội - Làm thí nghiệm theo hướng dẫn + Hiện tượng: Trên hòn đá vôi có sủi bọt và có khói bay lên, trên hòn đá cuội không có phản ứng gì, giấm bị chảy đi - Đá vôi không cứng lắm, dễ bị mòn, khi nhỏ giấm vào thì sủi bọt - Nghe - TL theo cặp và trả lời : ... nung vôi, lat đường, xây nhà, sản xuất xi măng, làm phấn viết, tạc tượng, tạc, đồ lưu niệm - Non Nước, C Ngày soạn : 18/11/2012 Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012 SINH HOẠT LỚP Sơ kết thi đua chặng 1 : nội dung trong sổ chi đội Phát động thi đua chặng 2 : nội dung trong sổ chi đội Tuyên dương : Luyện từ và câu : LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I/ MỤC TIÊU : Giúp HS : - Nhận biết cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1 - Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2) ; bước đầu biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn (BT3) HSG : Nêu được tác dụng của quan hệ từ ở BT3. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Bảng phụ viết sẵn bài tập 1/ 92 VBT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 2) Kiểm tra bài cũ : + Khu bảo tồn đa dạng sinh học là gì ? + Nêu những hành động bảo vệ môi trường 3) Bài mới : HĐ1 : GTB, ghi bảng HĐ2: Luyện tập : Bài 1 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu và nội dung - Yêu cầu làm vào vở Bài 2: - Gọi 1 em nêu yêu cầu và nội dung - Yêu cầu TL và ghi bảng nhóm - Chú ý : Xác định cặp quan hệ từ dùng để làm gì ? Bài 3 :- Gọi 1 em nêu yêu cầu - Yêu cầu TL nhóm 2 - Đoạn văn nào hay hơn? Vì sao ? * HSG : Khi sử dụng quan hệ từ, cần chú ý điều gì ? 4/ Củng cố : Em chọn cặp từ quan hệ nào để điền vào chỗ ... sau: ... trời mưa ... lớp em không đi lao động. A. Vì - mà B. Vì - nên 5) Dặn dò : Về nhà xem lại quy tắc viết hoa danh từ riêng. - 1 em - Nghe - 1 em nêu - Làm vào vở, một số em trả lời a. Nhờmà b. Không nhữngmà còn - 1 em đọc yêu cầu bài, thảo luận và làm bảng nhóm, trình bày a/ Mấy năm qua, vì chúng ta đã làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để người dân thấy rõ vai trò của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều nên ở ven biển rừng ngập mặn. b/ Chẳng những ở ven biển các tỉnh như Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hà Tĩnh, Hải Phòng, Quảng Ninh,...đều có phong trào trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi ở ngoài biển... - 1 em nêu - Thảo luận nhóm 2, trả lời : + So với đoạn a, đoạn b có thêm 1 số quan hệ từ và cặp quan hệ từ ở các câu : Câu 6 : Vì vậy, ; Câu 7 : cũng vì vậy, ; Câu 8 : Vì nên + Vì các quan hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các câu 6, 7, 8 ở các đoạn b làm cho câu văn thêm rườm rà, nặng nề. - Chú ý đúng chỗ, đúng mục đích, nếu không, nó có tác dụng ngược lại. B TOÁN : CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10,100,1000 I. MỤC TIÊU : - Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, và vận dụng để giải bài toán có lời văn. - Làm được BT 1, 2ab, 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ, vở BTTH III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1) Bài cũ : - Bài 2 - Nhận xét, ghi điểm 2) Bài mới : HĐ1 : GTB, ghi bảng HĐ2 :Giới thiệu cách chia nhẩm một số thập phân cho 10, 100, 1000, - Nêu Ví dụ 1 : 213,8 : 10 = ? - Yêu cầu thực hiện trên bảng con - Ghi : 213,8 : 10 = 21,38 - Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 213,8 sang bên trái một chữ số thì ta được bao nhiêu ? - Dựa vào nhận xét trên em hãy cho biết là thế nào để có được ngay tích 213,8 : 10 mà không cần thực hiện phép tính ? - Nêu Ví dụ 2 : 89,13 : 100 = ? + Tiến hành tương tự ví dụ 1. - Nêu cách chia nhẩm một số thập phân cho 10, 100, 1000, ? - Cho HS so sánh cách chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 với nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001. HĐ3 Thực hành : Bài 1 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu - Gọi một số em trình bày kết quả nhân nhẩm ( truyền điện) Bài 2 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào vở câu a và b * Giao bài HSG : 4/ 86 vở BTTH Bài 3 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu - Yêu cầu TL và giải bảng nhóm 4)Củng cố : Muốn chia nhẩm một số thập phân cho 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy sang bên phải 1,2,3 ... chữ số, đúng hay sai ? 5)Dặn dò : Các bài còn lại. - 1 em - Nghe - Đặt tính rồi tính phép chia bên ở bảng con. - Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 213,8 sang bên trái một chữ số thì ta được 21,38 - ...chuyển dấu phẩy của số 213,8 sang bên trái một chữ số ta được thương 21,38 - Làm bảng con : 89,13 : 100 - Rút ra cách chia một số thập phân cho 100. - Nhóm 2 thảo luận cách chia một số thập phân cho 10, 100, 1000. - Một số em trình bày. - Muốn chia nhẩm một số thập phân cho 10, 100, 1000, ta chỉ việc chuyển đấu phẩy sang bên trái một, hai, ba chữ số. - Vài em trả lời : Cùng chuyển dấu phẩy sang trái 1, 2, 3 chữ số. - 1 em nêu - Nêu kết quả ( truyền điện) - Huy, Dung lên bảng, lớp làm vào vở câu a, b. * HSG làm bài 4 - 1 em nêu - Các nhóm giải và trình bày Sai

File đính kèm:

  • docGiao an tong hop lop 5 tuan 13.doc