Giáo án lớp 5 môn Toán - Tuần 9: Tiết 41 : Luyện tập

Giúp HS :

• Nắm vững cách viết số đo độ đài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản

• Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

1. Kiểm tra bài cũ :

2. Khám phá :

 

docx12 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 978 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 môn Toán - Tuần 9: Tiết 41 : Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 2012 Tuan 9 Môn toán tiết41 Tiết 41 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Giúp HS : Nắm vững cách viết số đo độ đài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Kiểm tra bài cũ : Khám phá : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài 1 : HS tự làm 35m23cm = 35 51dm3cm= 14m7cm=14 GV cho HS nêu lại cách làm và kết quả. Bài 3 : H tự làm và thống nhất kết quả. a) 3km 245 m= 3 b) 5km 34m=5 c) 307m= Bài 2 : G nêu bài mẫu :viết số thập phân thích hợp vào ô trống: 315cm= m Sau đó cho HS thảo luận ,HS có thể phân tích 315cm=300cm+15cm=3m15cm=3 vậy 315cm=3,15m H tự làm các bài kết quả, còn lại cả lớp thống nhất kết quả. Bài 4 : HS thảo luận cách làm phần a),b) a) 12,44m=12 b) 7,4 dm=7 GV gợi ý HS làm các phần c) và d) Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : Thứ ngày tháng năm 2012 tiết 42 Bài 42 : VIẾT SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU :Giúp HS ôn : Bảng đơn vị đo khối lượng . Quan hệ đo giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng thường dùng. Luyện tập viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân với các đơn vị đo khác nhau . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn, để trống một số ô bên trong. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Kiểm tra bài cũ : Khám phá : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GV cho HS ôn lại quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thường dùng. 1 tạ= tấn = 0,1 tấn. 1kg =tấn = 0,001 tấn 1kg= tạ = 0,01 tạ. GV nêu ví dụ: viết số thập phân vào chỗ chấm: 5 tấn 132kg = tấn 3. Kết nối bài 1 : HS tự làm, sau đó thống nhất kết quả. Bài 2 HS tự làm, sau đó thống nhất kết quả. HS nêu cách làm: 5 tấn 132kg=5tấn=5,132 tấn. Cho H làm thêm 1 ví dụ. Bài 3 : H thảo luận các bước tính cần thiết , sau đó tự làm và thống nhất kết quả Bài giải : Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử đó trong 1 ngày : 9 x6 = 54 ( kg) lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử trong 30 ngày : 54 x 30 = 1620 (kg)=1,62 tấn Đáp Số : 1, 620 tấn . Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : Thứ ngày tháng năm 2012 Tiết 43 : VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU : Giúp HS ôn : Quan hệ giữa1 số đơn vị đo diện tích thường dùng. Luyện tập viết số đo dưới dạng số thập phân theo các đơn vị khác nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng mét vuông (có chia ra các ô đễimet vuông). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Kiểm tra bài cũ : Khám phá : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Ôn lại hệ thống đơn vị đo diện tích a) GV cho HS nêu lại lần lượt các đơn vị đo diện tích đã học km2 hm2(ha) dam2(a) m2 dm2 cm2 mm2 b) Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích như kilômet vuông, ha, a với mét vuông : 1km2 = 1 000 000m2 1a = 100m2 ; 1ha = 10 000m2 chú ý : GV cần cho khắc sâu kiến thức bằng cách cho HS quan sát bảng mét vuông. Hoạt động 2 : Điền tiếp vào bảng đơn vị đo diện tích GV nêu yêu cầu, cho HS làm bài tập 1 ở Vở bài tập, sau đó cả lớp thống nhất kết quả. Hoạt động 3 : Kết nối a) GV cho HS làm 1 số bài mẫu (như các bài tập mẫu ở SGK) Bài tập về nhà : Bài 3,4,5 (SGK) HS nêu quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề, ví dụ : 1km2 = 100hm2 ; 1hm2 = km2 = 0,01km2. 1m2 = 100dm2 1dm2 = m2 = 0,01m2. HS dễ nhầm rằng 1m2 = 10dm2 như quan hệ đơn vị đo độ dài. HS sẽ nhận rõ rằng : Tuy 1m = 10dm và 1dm = 0,1m Nhưng 1m2 = 100dm2 và 1dm2 = 0,01m2(ô mét vuông gồm 100 ô đề xi mét vuông). Từ đó HS sẽ tự đi đến các nhận xét hợp lí, chẳng hạn : 1 đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị đo độ dài liền sau nó và bằng 0,1 đơn vị đo độ dài liền trước nó. Nhưng 1 đơn vị diện tích gấp 100 lần đơn vị liền sau nó và bằng 0,01 đơn vị liền trước nó. b) HS làm bài tập 2 ở Vở bài tập, sau đó thống nhất kết quả. c) HS làm bài tập 3 ở Vở bài tập, sau đó thống nhất kết quả. d) HS làm bài tập 4 ở Vở bài tập, sau đó thống nhất kết quả. 4. Củng cố, dặn dò : IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Thứ ngày tháng năm 2012 Môn toán tiết44 Tiết 44 : LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : Giúp HS ôn : Củng cố viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. Luyện giải toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài, diện tích . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Kiểm tra bài cũ : Khám phá : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau Hoạt động 2 : Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. GV cho HS làm bài tập 2 Vở bài tập. Hoạt động 3 : Viết số đo độ dài và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. Hoạt động 4 : Vận dụng giải toán : GV cho HS đọc bài 4, HS tự làm bài. Bài tập về nhà : Bài tập 3,4 (SGK trang 51). Chú ý : Khi viết số đo độ dài và khối lượng dưới dạng số thập phân, ngoài cách qui về phân số thập phân sau đó đổi ra số thập phân. GV có thể cho HS làm quen cách khác như sau, chẳng hạn, bài tập : 4562,3m = km Tương tự bài tập sau : 4,5623 tấn = kg Tấn tạ yến kg hg dag g 4 5 6 2 , 3 . . Có ngay 4,5623 tấn = 4562,3kg Và có thể mở rộng suy ra các kết quả khác : 4,5623 tấn = 45,623 tạ 4,5623 tấn = 456,23 yến 4,5623 tấn = 45623 hg 4,5623 tấn = 456230dag 4,5623 tấn = 4562300g cách này có thể hướng dẫn thêm cho HS khá, giỏi. HS làm bài 1 vào vở bài tập (nối theo mẫu) HS tự làm, sau đó 1 HS nêu cách làm và đọc kết quả bài tập 1. HS tự làm, sau đó 1 HS lên bảng nêu cách làm và viết kết quả BT2. HS tự làm bài 3, sau đó 1 vài HS nêu kết quả. (Chú ý so sánh sự khác nhau giữa việc đổi đơn vị đo diện tích với việc đổi đơn vị đo độ dài). 1 HS trình bày các bước giải, cả lớp nhận xét. HS phân tích như sau :xuất phát từ chữ số hàng đơn vị của số 4562,3 ứng với mét; xác định các chữ số khác ứng với các đơn vị đo nào trong hệ đơn vị đo độ dài : Km hm dm m dm 5 6 2 , 3. Khi đó ta sẽ có ngay : 4562,3m = 4,5623km Từ đó có thể mở rộng suy ra các kết quả khác : 4562, 3m = 45,623hm 4562,3m = 456,23dam 4562,3m = 45 623dm Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : Thứ ngày tháng năm 2012 Môn toán tiết45 Tiết 45: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : Giúp HS ôn : Củng cố viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Kiểm tra bài cũ : Khám phá : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài 1 : GV cho HS tự làm, sau đó nêu kết quả bằng cách đọc kết quả Bài 2 : GV cho HS tự làm và sau đó báo kết quả Bài 5 : GV cho HS nhìn hình vẽ , cho biết túi cam cân nặng bao nhiêu ? HS nêu túi cam nặng nặng 1kg 800 g GV cho HS viết số thích hợp vào chỗ chấm : Kết quả : 1kg 800 g = 1,800kg 1kg800 g = 1800 g Bài 3 : G cho HS tự làm và sau đó thống nhất kết quả Bài 4 : GV cho HS tự làm và sau đó thống nhất kết quả Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : Thứ ngày tháng năm 2012 toán tiết 46 bài 46 : LUYỆN TẬP CHUNG. I.MỤC TIÊU : giúp HS củng cố về : Chuyển phân số thập phân thành số thập phân . Đọc số thập phân . So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng số khác nhau . Giải toán có liên quan đến “ rút về đơn vị” hoặc “ tỉ số” II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Kiểm tra bài cũ : Khám phá : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH G hướng dẫn H tự làm và chữa bài Bài1 : cho HS tự làm rồi chữa bài.khi H đã viết đúng số thập phân , G cho H đọc số thập phân đó. Kết quả là : a) b) c) d) Bài 3 :cho H tự làm rồi chữa bài. Khi H chữa bài cho h giải thích cách làm( phần giải thích không ghi vào bài làm) Chẳng hạn a) 4m 85cm = Phần bài làm chỉ cần ghi : 4m85cm =4,85m Bài 2 : cho H tự làm rồi chữa bài. Ta có : 11,020km=11,02 km 11km20m = 11,02km 11020m = 11,02km như vậy ,các số đo độ dài nêu ở phần a) b) c) d) đều bằng 11,02km. Bài 4 :cho H tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn H có thể giải bài toán theo một trong 2 cách sau : Cách 1 : Bài giải. Giá tiền một hộp đồ dùng học toán là : 180000 : 120 = 15000 ( đồng ) số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là: 15000 x 36 = 540000 (đồng ) đáp số 54000 ( đồng cách 2 : 36 hộp gấp 12 hộp số lần là : 36 : 12 = 3( lần ) số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán: 180000 x 3 = 540000 ( đồng ) ĐS : 540 000 ( đồng ) 3Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm :

File đính kèm:

  • docxtuan 9.docx