Giáo án lớp 5 môn Toán - Tuần 12: Nhân một số với một tổng

 Yêu cầu cần đạt:

-Biết cách thực hiện phép nhân một số với một tổng , nhân một tổng với một số .

HS khá giỏi thực hành đúng, a x ( b + c ) = a x b + a x c

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

 -Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 ( nếu có )

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

 

doc8 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 699 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 môn Toán - Tuần 12: Nhân một số với một tổng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chì, thước kẻ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/Ổn đỉnh lớp: 2/kiểm tra bài cũ: 3/Bài mới * Giới thiệu bài: +HĐ1:Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức -GV viết hai biểu thức: 3 x ( 7 - 5 ) và 3 x 7 - 3 x 5. -GV yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức -Vậy giá trị của hai biểu thức này ntn với nhau -KL: Vậy ta có : 3 x ( 7 - 5 ) = 3 x 7 - 3 x 5. @Quy tắc một số nhân với một hiệu -GV chỉ biểu thức 3 x ( 7 - 5 ) và nêu : 3 là một số . một hiệu ( 7 - 5 ) -cho HS đọc biểu thức phía bên phải dấu bằng(=) -GV nêu : Tích 3 x 7 .. của hiệu ( 7 - 5 ) -Như vậy biểu thức 3 x 7 - 3 x 5 là . hiệu ( 7 – 5 ) -Vậy khi thực hiện nhân một số với một hiệu, ta làm ntn? -GV : gọi số đó là a , hiệu là ( b - c ) hãy viết biểu thức a nhân với một hiệu ( b - c ) -Biểu thức a x ( b - c ) có dạng .. thể hiện điều đó ? -KL : Vậy ta có : a x ( b - c ) = a x b - a x c -Cho HS nêu quy tắc một số nhân với một hiệu + HĐ2: Luyện tập thực hành : *Bài 1. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV treo bảng phụ có viết nội dung của bài tập và yêu cầu HS đọc các cột trong bảng -Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức nào ? -Gv yêu cầu HS làm bài -GV chữa bài -củng cố lại quy tắc một số nhân với một hiệu +Nếu a = 3 , b = 7 , c = 3 thì giá trị của hai biểu thức a x ( b - c) và a x b - a x c ntn với nhau ? -GV hỏi tương tự với hai trường hợp cịn lại -GV : như vậy giá trị của hai biểu thức .. bằng mỗi bộ số ? * Bài 3 : -GV gọi 1 HS đọc đề bài -Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ? -Muốn biết .... được gì ? -GV khẳng định cả hai cách làm trên đều đúng , sau đó giải thích thêm về cách thứ hai : . -GV yêu cầu HS làm bài -Trong hai cách trên , cách nào thuận tiện hơn , vì sao ? -GV nhận xét và cho điểm Bài 4 -cho HS tính giá trị của 2 biểu thức trong bài -Giá trị của 2 biểu thức ntn so với nhau ? -Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào ? -Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào? -Có nhận xét gì về các thừa số . thứ nhất . -Vậy khi thực hiện nhân một hiệu với một số chúng ta có thể làm thế nào ? -Cho HS ghi nhớ quy tắc . 4/Củng cố - Dặn dò -Cho HS nêu lại tính chất một nhân với một hiệu,một hiệu nhân với 1 số -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài : Luyện tập -1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào nháp 3 x ( 7 - 5 ) = 2 x 3 = 6 3 x 7 - 3 x 5 = 21 – 15 = 6 -Giá trị của hai biểu thức bằng nhau - HS đọc: 3 x 7 - 3 x 5 -Chúng ta có thể .. kết qủa cho nhau. -HS viết a x ( b + c ) -HS viết a x ( b - c ) -HS viết và đọc cơng thức trên -HS nêu trong phần bài học SGK -HS đọc thầm -Biểu thức a x ( b - c ) và biểu thức a x b - a x c -1 HS làmbảng , lớp làm bài vào VBT -Thì giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng 12. -HS trả lời -Giá trị của hai biểu thức bằng nhau với mỗi bộ số a , b , c +Biết số trứng . này cho nhau . +Biết số giá trong mỗi giá -HS nghe giảng . -2 HS làm bảng ,mỗi HS làm một cách,lớp làm bài vào VBT -Thực hiện yêu cầu -1 HS làmbảng, cả lớp làm vào VBT -Giá trị của 2 biểu thức bằng nhau -Có dạng một hiệu nhân với 1 số -Là hiệu của hai tích -Các tích trong biểu thức . biểu thức này -Khi thực hiên nhân một hiệu . hai kết qủa lại với nhau . -2 HS nêu , HS theo dõi nhận xét Nhận xét,đánh giá: Tiết: MÔN:TOÁN BÀI : LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU Yêu cầu cần đạt: -Vận dụng được tính chất giao hoán , tính chất kết hợp của phép nhân một số với một tổng , hiệu trong thực hành tính, tính nhanh . HS khá giỏi tính được 2 dạng toán a x ( b + c ) = a x b + a x c, a x ( b - c ) = a x b - a x II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng làm BT Nhận xét ghi điểm 3/Dạy – học bài mới a. Giới thiệu bài: + HĐ1: Luyện tập thực hành : *Bài 1. -Cho HS nêu yêu cầu , sau đó cho HS tự làm bài -Cho HS làm bài -GV nhận xét và cho điểm Bài 2: -GV : Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV viết lên bảng biểu thức :134 x 4 x 5 -Cho HS thực hiện tính giá trị của biểu thức trên bằng cách thuận tiện -Theo em cách làm trên . ở điểm nào ? -GV yêu cầu HS tự làm các phần cịn lại -GV chữa bài và cho HS đổi vở để kiểm tra . -GV hỏi tượng tự với phần b * Bài 4 : (chỉ tính chu vi) -GV gọi 1 HS đọc đề bài -Yêu cầu HS tự làm 4/Củng cố - Dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm các bài tập luyện tập thêm -Chuẩn bị bài : Nhân với số có hai chữ số HS lên bảng làm BT 4 x (35 – 20) 6 x (65 + 15) HS nhận xét -HS áp dụng tính chất nhận một số với một tổng ( một hiệu) đế tính -2 HS làm bảng , lớp làm vào VBT -1 HS nêu -HS tính 134 x 4 x 5 = 134 x 20 = 2680 -Thuận tiện hơn vì nhẩm được -2 HS làm bảng, lớp làm bài vào VBT -Thực hiện yêu cầu . -1 HS làm bảng ,lớp làm bài vào VBT Bài giải Chiều rộng của sân vận động là 180 : 20 = 90 (cm ) Chu vi của sân vận động là (180 + 90 ) x 2 = 540(cm ) Diện tích của sân vận động là 180 x 90 = 16200 ( cm 2 ) Đáp số : 540cm ; 16200 cm 2 Tiết: MÔN: TOÁN BÀI: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU Yêu cầu cần đạt: -Biết cách nhân với số có hai chữ số -Biết giải các bài toán có liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. - HS khá giỏi biết thực hành tính thành thạo: 45 X 30, 89 X 76... II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC + Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng làm BT Nhận xét ghi điểm 3/Dạy – học bài mới * Giới thiệu bài: + HĐ1: nhân với số có hai chữ số @Phép nhân 36 x 23 -GV viết lên bảng hai phép tính nhân nhân: 36 x 23 , cho HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính -Vậy 36 x 23 bằng bao nhiêu ? @Hướng dẫn đặt tính và tính -Để tính 36 x 23 theo cách tính cộng 720 + 108 -Để tránh phải thực hiện . có thể đặt tính 36 x 23 -GV nêu cách đặt tính đúng : . -GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân : +Lần lượt nhân từng chữ số của 23 với 36 theo thứ tự từ phải sang trái *3 nhân sau bằng 18 viết 8 nhớ 1, 3 nhân 3 bằng 9 với 1 bằng 10 viết 10 *2 nhân 6 bằng 12 viết 2 ( dưới 0 )nhớ 1 ; 2 nhân 3 bằng 6 với 1 bằng 7 viết 7 +Thực hiện cộng hai tích vừa tìm được với nhau *Hạ 8 ; 0 cộng 2 bằng 2 viết 2 ; 1 cộng 7 bằng 8 viết 8 . -Vậy 36 x 23 = 828 -GV giới thiệu +108 là tích riêng thứ nhất +72 là tích riêng thứ hai , tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 72 chục , nếu viết đầy đủ phải là 720 -Cho HS đặt tính và thực hiện lại phép tính 36 x 23 -GV yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân. + HĐ2: Hướng dẫn luyện tập : * Bài 1a,b,c : +các phép tính phép nhân 36 x 23 -GV chữa bài,cho 4 HS lần lượt nêu cách tính của từng phép tính nhân . -GV nêu kết qủa nhân đúng ,HS nêu lại từng bước thực hiện phép tính của mình . -GV yêu cầu HS tự làm bài -GV nhận xét và cho điểm Bài 3 : -GV yêu cầu HS tự làm 4/Củng cố - Dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài : Luyện tập HS lên bảng làm BT 4 x (35 – 20) 6 x (65 + 15) HS nhận xét -HS tính 26 x 23 = 36 x ( 20 + 3 ) = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828 26 x 23 = 828 -1 HS làm trên bảng lớp .HS cả lớp làm giấy nháp . -HS đặt tính lại theo hướng dẫn, nếu sai -HS theo dõi GV thực hiện phép nhân 36 x 23 108 72 828 -1 HS làm trên bảng, lớp làm vào giấy nháp -Thực hiện yêu cầu -HS nghe giảng, 4 HS thực hiện trên bảng lớp , lớp làm bài vào VBT -HS thực hiện theo yêu cầu -1 HS lên bảng,lớp làm bài vào VBT Bài giải Số trang của 25 quyển vở cùng loại đó là : 48 x 25 = 1200 ( trang ) Đáp số : 1200 trang. Nhận xét:.......................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết: MÔN:TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU Yêu cầu cần đạt: - Thực hiện được phép nhân với số có hai chữ số -Vận dụng được vào giải các bài toán có liên quan nhân với số có hai chữ số. - HS thực hành tính nhân với số có một chữ số một cách - - HS khá giỏi biết thực hành tính thành thạo: 45 X 30, 89 X 76... II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/Ổn định lớp: 2/Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng làm BT Nhận xét ghi điểm 3/Dạy – học bài mới *Giới thiệu bài: + HĐ1 :Luyện tập thực hành : *Bài 1. - cho HS nêu yêu cầu bài -GV yêu cầu HS làm bài -GV chữa bài , khi chữa bài yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ cách tính của mình -GV nhận xét và cho điểm Bài 2(cột 1,2): -GV : kẻ bảng số cho HS nêu nội dung của từng dịng trong bảng -Làm thế nào để tìm được số điền vào ơ trống trong bảng -Điền số nào vào ơ trống thứ nhất -GV yêu cầu HS tự làm tiếp các phần cịn lại * Bài 3 : -GV yêu cầu HS đọc đề bài -GV yêu cầu HS tự làm -GV nhận xét và cho điểm 4/Củng cố - Dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm các bài tập luyện tập thêm -Chuẩn bị bài : Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. 2 HS lên bảng làm BT 45 x 39= ; 69 x 69= Cả lớp làm vào bảng con -Thực hiện yêu cầu -3 HS lên bảng, lớp làm vào VBT -HS thực hiện yêu cầu -Thay giá trị m vào ơ trống tương ứng -HS : với m = 3 thì a x 78 = 3 x 78 =234 , vậy điền số 234 vào ơ trống thứ nhất . -HS làm bài ,đổi chéo vở để kiểm tra -Thực hiện yêu cầu -2 HS lên bảng làm , HS cả lớp làm bài vào VBT -HS đổi chéo bài để kiểm tra nhau Nhận xét,đánh giá::

File đính kèm:

  • docTOAN tuan 12.doc
Giáo án liên quan