Giáo án lớp 5 môn Tập đọc - Tuần 29 - Tiết 57: Một vụ đắm tầu

- Biết đọc diễn cảm bài văn.

- Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma – ri - ô và Giu – li – ét – ta; đức hy sinh cao thượng của Ma – ri -ô.

- Rèn học sinh ngồi học ngồi viết đúng tư thế.

 II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ bài học trong sách giáo khoa, bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh đọc bài cũ và trả lời câu hỏi trong sgk.

B. Dạy học bài mới

1. Giới thiệu bài

2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:

 

doc18 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 639 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 môn Tập đọc - Tuần 29 - Tiết 57: Một vụ đắm tầu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỉ tranh 3. Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Gọi một em đọc 3 yêu cầu của tiết kể chuyện. - Một em đọc lại yêu cầu 1, học sinh quan sát từng tranh minh hoạ truyện kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Học sinh trong lớp xung phong kể lại từng tranh đoạn câu chuyện theo tranh. - Một học sinh đọc yêu cầu 2, 3. -Từng học sinh nhập vai nhân vật kể chuyện cùng bạn bên cạnh; trao đổi về ý nghĩa câu chuyện về bài học mình rút ra. - Thi kể chuyện trước lớp - Một vài tốp học sinh tiếp nối nhau thi kể từng đoạn câu chuyện theo bốn tranh minh hoạ. - Một, hai em thi kể toàn bộ câu truyện. - Học sinh trao đổi về nội dung câu chuyện. - Cả lớp nhận xét, bình trọn nhóm, cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất. 4. Củng cố dặn dò: - Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Dặn dò HS giờ học sau. Tiếng việt( ôn) ôn tập về câu đơn, câu ghép I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố ôn tập về câu đơn và câu ghép. - Học sinh xác định được câu đơn và câu ghép. - Giáo dục các em học tốt bộ môn. - Rèn học sinh ngôi học ngôi viết đúng tư thế. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Từng câu đưới đây thuộc kiểu câu gì? Câu đơn, câu ghép. Cứ mỗi lần trở về nơi đây, lòng tôi lại trào dâng một niềm tự hào khó tả Gió biển mát rượi, sóng vỗ nhè bên mạn thuyền. - Cho học sinh làm cá nhân, đại diện học sinh trình bày, giáo viên nhận xét chốt lại kết quả: Câu a là câu đơn; câu b là câu ghép. Bài 2: - Từng câu dưới đây thuộc kiểu câu gì? Câu ghép không dùng từ nối hay câu ghép có dùng từ nối. a.Trần Thủ Độ có cống lớn, vua cũng phải nể. b. Lúa gạo quí vì ta phải đổ mồ hôi mới làm ra được. c. Vì tời mưa quá to nên đám lúa bị ngập úng. - Mời 1 HS làm bài trên bảng lớp. - Cho học sinh làm vở giáo viên thu và chấm. - Mời HS làm bài trên bảng trình bày, lớp cùng nhận xét, GV nhận xét bài làm của học sinh, chữa bài chốt ý đúng: * Câu a là câu ghép không dùng từ nối. Câu b và câu c là câu ghép có dùng từ nối. Bài 3: Em hãy viết tiếp một vế câu vào chỗ trống để tạo nên câu ghép. a.Vì nơi đây là quê cha đất tổ của tôi nên tôi không thể quên được mảnh đất này. b.Tuy thời gian đã lùi xa những tôi vẫn nhớ nh in những kỉ niệm thời thơ ấu. c. Nếu ta không một tình yêu mãnh liệt đối với quê hương thì ta khó có thể nhớ được những kỉ niệm thời thơ ấu. 3. Củng cố dặn dò: - Giáo viện nhận xét giờ học, dặn dò học sinh giờ học sau. Sáng Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2012 Toán Tiết 145: ôn tập về số đo độ dài và đo khối lượng (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Viết các số đo độ dài và đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Biết mỗi quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thông dụng. - Rèn học sinh kĩ năng tính toán tốt. - Rèn học sinh ngồi học, ngồi viết đúng tư thế. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ cho học sinh học nhóm III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Bài tập về nhà B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân. a) Có đơn vị đo là ki lô mét. - Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài. Giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng: 4km 382m = 4,382km; 2km 79m = 2, 079km; 700m = 0,7km Bài 2: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân - Cho học sinh tự làm rồi chữa bài. Giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng: a) Có đơn vị đo là ki lô gam. 2kg 350g = 2,350kg; 1kg 65g = 1, 065kg b) Có đơn vị là tấn 8tấn 760kg = 8,76tấn; 2tấn 77kg = 2, 077 tấn Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Cho học sinh làm vào vở giáo viên thu và chấm. a) 0,5m = 50cm; b) 0,075 km = 75m c) 0,064kg = 64g; d) 0,08 tấn = 80kg 4. Củng cố - Dặn dò : Giáo viên nhận xét giờ học, dặn dò giờ học sau. Tập làm văn Tiết 58: Trả bài văn tả cây cối I. Mục tiêu: - Biết rút ra kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối; nhận biết và được lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn cho đúng cho hay hơn. - Biết tham gia sửa lỗi chung: Biết tự sửa lõi thầy cô yêu cầu, biết viết lại một đoạnvăn hay hơn sau khi đã được sửa bài. - Rèn tư tế ngồi học cho HS. II. Đồ dùng dạy- học -chép sẵn đề bài trên ảng lớp, một số lỗi HS thường mắc. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài. GV nêu mục tiêu tiết học 2. Nhận xét kết quả bài làm của HS. - 1 HS đọc lại đề bài trên bảnglớp, Xác định rõ yêu cầu xcủa đè bài. GV nhận xét chung về bài viết của HS. - THông báo điểm cụ thể. 3. Hướng dẫn HS chữa bài - GV trả bài cho HS, HS xem lại bài của mình. a. Chữa lỗi chung: - GV nêu những lôic chung mà HS mắc phải. HS suy nghĩ và nêu cách sửa lỗi. - HS tự xem lại lời phê của gV trong bài của mìh và tự sửa bài. b. Hướng dẫn HS tập viết lại đoạn văn hay hơn. - GV đọc cho HS nghe một số đoạn văn hay hoặc bài văn tiêu biểu của HS trong lớp, hoặc một số bài văn mẫu. HS lắng nghẩuto đổi cùng bạn để nêu rõ cái hay trong đoạn văn bài văn của bạn sau đó học tập viết lại đoạn văn của mình cho hay hơn. - HS tự viết đoạn văn. - Mời một số HS đọc đoạn văn của mình sau khi đã viết lại, lớp cùng GV nhận xét bổ sung để giúp các em hoàn thiện đoạnvăn của mình. 4. Củng cố dặn dò. GV nhậ xét tiết học, dặn HS về nhà ai chưa hoàn tành thì tiếp tục viết lại đoạn văn và chuẩn bị bài cho tiết học sau. Địa lí Tiết 29: Châu đại dương và châu nam cực I. Muc tiêu: - Xác định trên bản đồ vị trí, địa lí, gới hạn và một số đặc điểm nổi bật của Châu Đại Dương và châu Nam Cực - Sử dụng quả địa cầu để nhận biết vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ của Châu đại Dương và Châu Nam Cực. - Nêu được một số đặc điểm dân cư, hoạt động sản xuất cảu Châu Đại Dương - Ren fhocj sinh ngồi học ngồi viết đúng tư thế. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ thế giới, lược đồ SGK II.Các hoạt động dạy học *HĐ1: Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới. -HS!: Nêu đặc điểm dân cư châu Mĩ. So sánh giữa kinh tế bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam mĩ kác nhau như thế nào? -HS2: Em biết gì về Hoa Kì? *HĐ2: Vị trí giới hạn của châu Đại Dương - HS làm việc theo cặp cùng quan sát lược đồ tự nhiên châu Đại Dương: + Chỉ và nêu vị trí ô - xtrây- li- a. + Chỉ và nêu tên các đảo và quần đảo của châu Đại Dương. - Gọi HS lên bảng chỉ và nêu vị chí của chau Đại Dương trên bản đồ. *GV kết luận: Châu Đại Dương nằm ở Nam bán cầu: gồm lục địa ô- xtrây- li- a và các đảo, quần đảo xung quanh. *HĐ3: Đặc điểm của châu Đại Dương. - HS trao đổi cặp, hoàn thành bảng so sánh sau: Tiêu chí Châu Đại Dương Cá đảo và quần đảo Lục địa ô- xtrây- li- a Các đảo và quần đảo Địa hình - Phía tây là cá cao nguyên có độ cao dưới 100m, phần trung tâm và phía nam là đồng bằng do sông Đác- linh và một số con sông bồi đắp. Phía đông có dáy Trường Sơn ô- xtrây- li- a độ cao trên 1000m. - Hầu hết các đảo có địa hình thấp, bàng phẳng, đảo Ta- xma- ni- a, quần đảo Niu Di- len, Đảo Niu Ghi nê có một số dãy núi, cao nguyên độ cao trên dưới 100m. Khí hậu - Khô hạn, phần lớn là hoang mạc - Khí hậu nóng ẩm Thực vật và động vật - Chủ yếu là xa- van, phía đông của lục địa ở sườn đông dãy Trường Sơn ô-xtrây- l- acó một số cánh rừng nhiệt đới. - Tực vật: bạch đàn và cây keo mọc ở nhiều nơi. - Động vật: có nhiều loài thú có túi như căng- gu- ru, gấu cô- a- la. - Rừng rầm hoặ rừng dừa bao phủ. - HS đại diện trình bày. - GV hỏi thêm vì sao lục đại Ô - xtrây- li - a lại có khí hâu khô hạn? ( Vì không có biển ăn sâu vào đất liền) *HĐ4; Người dân và hoạt đông kinh tế của châu Đại Dương. - HS dựa vào bảng số liệu, diện tích và dân số các châu lục trang 103 để trả lời các câu hỏi sau” + Nêu dân số của châu Đại Dương. So sánh dân số châu Đại Dương với các châu lục khác. (Năm 2004, dân số là 33triệu dân, có số dân ít nhất so với các châu lục trên thế giới0. + Nêu thành phần dân cư của châu Đại Dương. Họ sống ở những đâu? (Có hai thành phần chính: Người dân bản địa da sẫm màu, tóc soăn, mắt đen sống chủ yếu ở cá đảo. Người gốc Anh di cư sang sống chủ yếu ở lục địa Ô- xtrây- li- a và đảo Niu Di-len.) + Nêu nhữnh nét chung về nền kinh tế của Ô- xtrây- li- a?( Là nước có nền kinh tếphát triểnnỏi tiếng về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò, sữa. Các ngành khai thác khoáng sản, luyện kim, phát triển mạnh.) *HĐ5: Châu Nam Cực: - HS quan sát hình 5 và cho biết vị trí của Nam cực.( nằm ở vùng địa cực phía nam) - HS đọc SGK và tìm hiểu về tự nhiên của Nam Cực - HS phát biểu ý kiến, lớp nhận xét bổ sung. - GV kết luận: Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới và châu lục này duy nhất không có dân cư sinh sống thường xuyên, chỉ có các nhà khoa học sống ở đây dể nghiên cứu. * Củng cố- dặn dó: - GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết học sau. Kĩ thuật Tiết 29: Lắp máy bay trực thăng (tiết 3) I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm vững quy trình và cách lắp máy bay trực thăng. - Rèn kĩ năng tháo lắp nhanh chính xác, tính cẩn thận, tỉ mỉ cho HS. - Ngồi học đúng tư thế. II/ Đồ dùng dạy học. Mộu lắp sẵn, bộ lắp ghép kĩ thuật 5. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra. 2/ Bài mới. Nội dung a/ Hoạt động 1: Chọn chi tiết . - Tổ chức cho HS thi chọn chi tiết giữa các nhóm xem nhóm nào chọn nhanh và đúng. b/ Hoạt động 2: Thực hành lắp máy bay trực thăng tiếp tiết 2 * Lắp từng bộ phận: - Gọi HS nêu các bộ phận cần lắp, lắp theo đúng hướng dẫn ở tiết 1. + Lắp thân và đuôi máy bay theo hướng dẫn tiết trước. GV lưu ý HS: + Lắp cánh quạt phải có đủ số vòng hãm + Lắp càng máy bay phải chú ý đến vị trí trên, dưới của các thanh; mặt phải, mặt trái của máy bay để sử dụng vít. - GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những nhóm còn lúng túng. * Lắp ráp máy bay trực thăng (hình 1- SGK) - HS lắp ráp máy bay trực thăng theo các hướng dẫn SGK. c/ Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm - GV tổ chức cho học sinh trưng báy các sản phẩm của nhóm mình. - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá như SGK. - Cử một nhóm dựa vào tiêu chuẩn đã nêu để đánh giá sản phẩm của bạn - GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS

File đính kèm:

  • docTuan 29.doc