Giáo án lớp 5 môn Khoa học - Tuần 1 - Tiết 1: Sự sinh sản

Mục tiu:

 -Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.

II/Chuẩn bị:

 -Bộ phiếu dng cho trị chơi “Bé là con ai?” (đủ dùng cho nhóm).

 -Hình trang 4 v 5 SGK.

 

doc93 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 691 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 5 môn Khoa học - Tuần 1 - Tiết 1: Sự sinh sản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ằng chất dẻo. B2: Đại diện nhĩm trình bày. Đối với các hình trang 64 sgk GV kết luận: Những đồ dùng bằng nghựa mà chúng ta thường dùng được làm ra từ chất dẻo. *Hoạt động 2( 15’): Thực hành xử lí thơng tin và liên hệ thực tế. Cá nhân và cả lớp. - Mục tiêu: HS nêu được tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. - Cách tiến hành: B1: HS đọc thơng tin để trả lời các câu hỏi trang 65sgk B2: GV gọi một số HS lần lượt trả lời từng câu hỏi. GV kết luận: +Chất dẻo khơng cĩ sẵn trong tự nhiên, nĩ được làm ra từ than đá và dầu mỏ. +Chất dẻo cĩ tính chất cách điện, cách nhiệt, nhẹ, bền, khĩ vỡ. Các đồ dùng bằng chất dẻo như bát, đĩa, xơ, chậu, bàn, ghế....dùng xong cần được rửa sạch hoặc lau chùi như những đồ dùng khác cho hợp vệ sinh. Nhìn chung, chúng rất bền và khơng địi hỏi cách bảo quản đặc biệt. +Ngày nay, các sản phẩm bằng chất dẻo cĩ thể thay thế cho các sản phẩm làm bằng gỗ, da, thuỷ tinh, vải và kim loại vì chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc đẹp và rẻ. -GV cho HS chơi trị chơi “Kể tên các đồ dùng được làm bằng chất dẻo”( 7’) 3. Củng cố- Dặn dị( 3’): - HS đọc mục bạn cần biết. Chuẩn bị bài sau: Tơ sợi. - 3 HS lên bảng- Trả lời- NX. + Cao su cĩ tính đàn hồi; ít bị biến đổi khi gặp nĩng, lạnh; cách điện, cách nhiệt; khơng tan trong nước, tan trong một số chất lỏng khác. +Cao su được sử dụng để làm săm lốp xe; làm các chi tiết của một số đồ điện, máy mĩc và đồ dùng trong gia đình. +Khơng nên để các đồ dùng bằng cao su ở nơi cĩ nhiệt độ quá cao hoặc ở nơi cĩ nhiệt độ quá thấp. Khơng để các hố chất dính vào cao su. - HS lắng nghe. - Quan sát – Thảo luận. - Trình bày. , HS nêu : H1: Các ống nhựa cứng, chịu được sức nén; các máng luồn dây điện thường khơng cứng lắm, khơng thấm nước. H2: Các loại ống nhựa cĩ màu trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi, cĩ thể cuộn lại được, khơng thấm nước. H3: Áo mưa mỏng, mềm, khơng thấm nước. H4: Chậu, xơ nhựa đều khơng thấm nước. - Đọc thông tin- Trình bày. +Chất dẻo khơng cĩ sẵn trong tự nhiên, nĩ được làm ra từ than đá và dầu mỏ. +Chất dẻo cĩ tính chất cách điện, cách nhiệt, nhẹ, bền, khĩ vỡ. Các đồ dùng bằng chất dẻo như bát, đĩa, xơ, chậu, bàn, ghế....dùng xong cần được rửa sạch hoặc lau chùi như những đồ dùng khác cho hợp vệ sinh. Nhìn chung, chúng rất bền và khơng địi hỏi cách bảo quản đặc biệt. +Ngày nay, các sản phẩm bằng chất dẻo cĩ thể thay thế cho các sản phẩm làm bằng gỗ, da, thuỷ tinh, vải và kim loại vì chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc đẹp và rẻ. - 1 HS đọc to- Cả lớp lắng nghe. + Chén, đĩa, dao, vỏ bọc ghế, áo mưa, bàn chải Rút kinh nghiệm: Ngày soạn:10-12-09 Tiết : 32 Ngày dạy: 11-12-09 Tuần: 16 Tơ sợi. I/Mục tiêêu: Nhận biết một số tính chất của tơ sợi. Nêu một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi. Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. II/Chuẩn bị: -Hình và thơng tin trang 66 sgk. Phiếu học tập. -Một số loại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo hoặc sản phẩm được dệt ra từ các loại tơ đĩ; bật lửa hoặc bao diêm. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1.Bài cũ( 4’): Kiểm tra bài: Chất dẻo. - GV gọi 3 HS lên bảng+ Câu hỏi + NXPĐ. + Nêu nguồn gốc của chất dẻo? + Nêu tính chất của chất dẻo? + Nêu công dụng của chất dẻo? + Cách bảo quản chất dẻo như thế nào? - NXBK. 2.Bài mới: ( 30’) - Giới thiệu bài( 1’): Gọi HS kể vài loại vải dùng để may chăn, màn, quần áo. GV: các loại vải khác nhau được dệt từ các loại tơ sợi khác nhau. Bàio học này sẽ giúp các emcó những hiểu biết về nguồn gốc, tính chất và công dụng của một số loại tơ sợi. *Hoạt động 1( 12’): Quan sát – Cá nhân - Mục tiêu: HS kể được tên một số loại tơ sợi. Cách tiến hành: B1: HS quan sát và trả lời câu hỏi trang 66 sgk. B2:HS trình bày câu trả lời cho một hình. Các nhĩm khác bổ sung. *GV giảng: Tơ sợi nhân tạo được làm ra từ chất dẻo như các loại ni lông( mẩu vật)và tơ sợi tự nhiên tơ sợi có nguồn gốc từ thực vật hoặc từ động vật. *Hoạt động 2( 12’): Thực hành- Nhóm đôi - Mục tiêu: HS làm thực hành để phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. - Cách tiến hành: B1: Nhĩm thực hành theo chỉ dẫn ở mục thực hành trang 67 sgk. B2: Trình bày- NX. GV kết luận: Tơ sợi tự nhiên khi cháy tạo thành tàn tro.Tơ sợi nhân tạo khi cháy thì vón cục lại. *Hoạt động 3( 7’): Làm việc với phiếu học tập. Cá nhân và cả lớp. - Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi. - Cách tiến hành: B1: GV phát cho mỗi HS phiếu học tập và yêu cầu HS đọc kĩ các thơng tin trang 67 sgk. HS làm việc cá nhân trên phiếu sau: Loại tơ sợi Đặc điểm chính Tơ sợi tự nhiên: -Sợi bơng. -Tơ tằm. Tơ sợi nhân tạo: Sợi ni lơng. B2: GV gọi một số HS sửa bài tập. 3.Củng cố- Dặn dị( 3’): - HS đọc mục bạn cần biết. Chuẩn bị bài sau: Ơn tập và kiểm tra học kì I. - 3 HS - Trả lời- NX. + . dầu mỏ, than đá. + cách điện, cách nhiệt, bền, khó vỡ. + làm bát, đĩa, xô, chậu, bàn, ghế + dùng xong phải rửa sạch lau chùi như đồ dùng khác cho hợp vệ sinh. - HS lắng nghe. - Quan sát- Trả lời. - Trình bày. H1: Liên quan đến việc làm ra sợi dây. H2: Liên quan đến việc làm ra sợi bơng. H3: Liên quan đến việc làm ra tơ tằm. *Câu hỏi liên hệ thực tế: +Các sợi cĩ nguồn gốc từ thực vật: Sợi bơng, sợi dây, sợi lanh, sợi gai. +Các sợi cĩ nguồn gốc từ động vật: tơ tằm. - Nhĩm thực hành theo chỉ dẫn ở mục thực hành trang 67 sgk. Thư kí ghi kết quả. - Làm việc với phiếu học tập- Cá nhân và cả lớp Loại tơ sợi Đặc điểm chính 1.Tơ sợi tự nhiên: -Sợi bơng. -Tơ tằm. - vải sợi bông có thể rất mỏng, nhẹ hoặc cũng có thể rất dày. Quần áomay bằng vải sợi bông thoáng mát về mùa hè ấm về mùa đông. - Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nóng. 2.Tơ sợi nhân tạo: Sợi ni lơng. - Vải ni lông khô nhanh, không thấm nước, dai, bền và không nhàu. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 14-12-09 Tiết : 33 Ngày dạy:15-12-09 Tuần: 17 Oân tập và kiểm tra học kì I. I/Mục tiêu: Oân tập các kiến thức về: -Đặc điểm giới tính. -Một số biện pháp phịng bệnh cĩ liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. -Tính chất và cơng dụng của một số vật liệu đã học. II/Chuẩn bị: Hình trang 68 sgk. Phiếu học tập. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1.Bài cũ( 4’): Kiểm tra bai: Tơ sợi. - GV gọi 3 HS lên bảng+ Câu hỏi + NXPĐ. + Sợi bông, sợi gai, sợi đaty, tơ tằm, sợi lanh loại nào có nguồn gốc từ thực vật sợi nào có nguồn gốc từ thực vật? + Kể tên một số loại vải dùng để may chăn, màn quần, áo mà em biết? - NXBK. 2.Bài mới: ( 30’) - Giới thiệu bài( 1’): Ơn tập và kiểm tra học kì I *Hoạt động 1( 12’): Làm việc với phiếu học tập. Cá nhân và cả lớp. - Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về đặc điểm giới tính một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. - Cách tiến hành: B1: Từng HS làm các bài tập trang 68 sgk và ghi lại kết quả làm việc vào phiếu học tập theo mẫu sau: Câu 1: Trong các bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, AIDS, bệnh nào lây qua cả đường sinh sản và đường máu? Câu 2: Đọc yêu cầu của bài tập ở mục quan sát trang 68 sgk và hồn thành bảng sau: Thực hành theo chỉ dẫn trong hình. Phịng tránh được bệnh Giải thích Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 B2: GV gọi lần lượt một số HS lên sửa bài tập. Đáp án: sgv. *Hoạt động 2( 15’): Thực hành. Chia nhĩm. Mục tiêu: HS nắm được mục tiêu cịn lại của bài. B1: GV chia lớp thành 4 nhĩm và giao nhiệm vụ. +N1: Tính chất, cơng dụng: tre, sắt, các hợp kim của sắt, thuỷ tinh. +N2: Tính chất, cơng dụng: đồng; đá vơi; tơ sợi. +N3: Tính chất, cơng dụng: nhơm; gạch, ngĩi;chấtdẻo. +N4: Tính chất, cơng dụng:mây, song; xi măng; caosu. B2: Đại diện nhĩm trình bày, các nhĩm khác gĩp ý. -GV tổ chức cho HS Trị chơi: “Ai nhanh, ai đúng” với bài tập chọn câu trả lời đúng. Đáp án: 2.1/c; 2.2/a; 2.3/c; 2.4/a. *Hoạt động 3( 7’): Trị chơi “Đốn chữ” Cả lớp. Mục tiêu: Giúp HS củng cố một số kiến thức trong chủ đề “Con ngưịi và sức khoẻ” B1: GV tổ chức cho HS chơi theo nhĩm. Nhĩm nào đốn được nhiều câu đúng thì thắng.sgk trang 70, 71. B2:HS chơi theo hướng dẫn ở bước 1. 3. Củng cố- Dặn dị( 3’): HS đọc mục bạn cần biết. Chuẩn bị bài sau: Tự ơn tập để kiểm tra học kì I - 3 HS lên bảng- Trả lời- NX. + Sợi bông, sợi đay, sợi lanh, sợi gai có nguồn ốc từ thực vật. + sợi tơ tằm có nguồn gốc từ động vật. + vải bông, vải lụa, vải tơ tằm, vải ni lông. - HS lắng nghe. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. + bệnh AIDS. + Thực hành theo chỉ dẫn trong hình. Phịng tránh được bệnh Giải thích Hình 1: Nằm màn. Sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não. Những bệnh đó lây do muỗi đốt người bệnh hoặc động vật mang bệnh rồi đốt người lành. Hình 2: Rửa sạch tay( trước khi ăn và sau khi đi đại tiện) Viêm gan A, giun. Các bệnh đó lây qua đường tiêu hoá. Bàn tay bẩn có nhiều mầm bệnh, nếu cầm vào thức ăn sẽ đưa mầm bệnh trực tiếp vào miệng. Hình 3: Uống nước đã đun sôi để nguội Viêm gan A, giun, các đường bệnh tiêu hoá khác( ỉa chảy, tả, lị ) Nước lã chứa nhiều mầm bệnh trứng giun và các bệnh đường tiêu hoá khác. Vì vậy, cần uống nưiớc đã đun sôi. Hình 4: Aên chín Viêm gan A, giun, sán, ngộ độc thức ăn, các bệnh đường tiêu hoá khác( ỉa chảy, tả, lị) Trong thức ăn sống hoặc thức ăn ôi thiu hoặc thức ăn bị ruồi, gián. Chuột bò vào chứa nhiều mầm bệnh. Vì vậy, cần, ăn thức ăn chín, sạch. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docKHOAMOI-HKI.doc