Giáo án lớp 5 môn Địa lí - Tiết 1: Việt Nam - Đất nước chúng ta (tiết 8)

MỤC TIÊU:

-Mô tả sơ lược vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam :

 +Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á . Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển , đảo và quần đảo.

 +Những nước giáp phần đất liền nước ta :Trung Quốc, Lào ,Cam-pu-chia .

-Ghi nhớ phần đất liền Việt Nam : khaỏng 330 000 km2 .

-Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ).

*HSkhá,giỏi :

 +Biết được 1 số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại .

 +Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc-Nam, với đường bờ biển cong hình chữ S .

 

doc48 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 647 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 5 môn Địa lí - Tiết 1: Việt Nam - Đất nước chúng ta (tiết 8), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ý :Khi nhận xét sự phân bố, cần xem mạng lưới giao thông phân bố tỏa khắp đất nước hay tập trung ở một số nơi . + Các tuyến đường chính chạy theo chiều Bắc- Nam hay theo chiều Đông- Tây ? * Bước 2 : ® Kết luận : + Nước ta có mạng lưới giao thông tỏa đi khắp đất nước + các tuyến giao thông chính chạy theo chiều Bắc- Nam vì lãnh thổ dài theo chiều Bắc- Nam + Quốc lộ 1 A, đường sắt Bắc- Nam là tuyến đường ô tô và đường sắt dài nhất, chạy dọc theo chiều dài đất nước + Các sân bay quốc tế : Nội bài, Tân Sơn Nhất , Đà Nẵng v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp : Thực hành , hỏi đáp 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Thương mại và du lịch “ Nhận xét tiết học. Hát Học sinh lần lượt TLCH - Cả lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân. - HS dựa vào SGK và TLCH - HS trình bày kết quả - HS làm bài theo nhóm ( 4 HS) - Đại diện nhóm thi đọc biên bản - Cả lớp nhận xét . - HS làm BT ở mục 2 SGK - HS trình bày kết quả Hoạt động lớp. Học sinh nêu ghi nhớ. Nêu những kinh nghiệm có được sau khi làm bài. - HS trưng bày tranh, ảnh về các loại phương tiện giao thông TỔ TRƯỞNG DUYỆT CỦA BGH Ngày / / Tiết 15 : ĐỊA LÍ THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Nắm được khái niệm sơ lược về thương mại, nội thương, ngoại thương, vai trò của ngành thương mại trong đời sống và sản xuất. 2. Kĩ năng: + Xác định trên bản đồ các trung tâm thương mại Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, các trung tâm du lịch lớn ở nước ta. - Nắm được tình hình phát triển du lịch ở nước ta. 3. Thái độ: + Thấy được mối quan hệ giữa sản xuất và hoạt động xuất nhập khẩu, giữa điều kiện và tình hình phát triển du lich. II. Chuẩn bị: + GV: Bản đồ Hành chính VN + HS: Tranh ảnh về các chợ lớn, trung tâm thương mại ngành du lịch (phong cách lễ hội, di tích lịch sử) III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 3’ 1’ 34’ 15’ 15’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Giao thông vận tải”. Nhận xét, đánh giá. 3. Giới thiệu bài mới: “Thương mại và du lịch”. 4. Phát triển các hoạt động: 1. Hoạt động thương mại v Hoạt động 1: (làm việc cá nhân) Phương pháp: Đàm thoại, quan sát. + Bước 1: Học sinh dựa vào SGK trả lời câu hỏi sau: + Thương mại gồm những hoạt động nào? + Nêu vai trò của ngành thương mại + Kể tên các mặt hàng xuất, nhập khẩu chủ yếu của nước ta? + Bước 2: Yêu cầu học sinh trình bày kết quả. ® Kết luận: Thương mại là ngành thực hiện mua bán hàng hóa bao gồm : + Nội thương: Buôn bán ở trong nước. + Ngoại thương: Buôn bán với nước ngoài. 2. Ngành du lịch . v Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm. + Những năm gần đây lượng khách du lịch ở nước ta đã có thay đổi như thế nào? Vì sao? + Kể tên các trung tâm du lịch lớn ở nước ta? → Kết luận: - Nước ta có nhiều điều kiện để phát triển du lịch . - Số lượng du lịch trong nước tăng do đời sống được nâng cao, các dịch vụ du lịch phát triển. Khách du lịch nước ngoài đến nước ta ngày càng tăng . - Các trung tâm du lịch lớn : Hà Nội,TP.HCM, Hạ Long, Huế , v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Thực hành, hỏi đáp. 5. Tổng kết - dặn dò: Dặn dò: Ôn bài. Chuẩn bị: Ôn tập. Nhận xét tiết học. + Hát Đọc ghi nhớ. Nươc ta có những loại hình giao thông nào? Sự phân bố các loại đường giao thông có đặc điểm gì? Hoạt động nhóm đôi, lớp. Trao đổi, mua bán hàng hóa ở trong nước và nước ngoài Là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng. - Xuất: Thủ công nghiệp, nông sản, thủy sản, khoáng sản Nhập: Máy móc, thiết bị, nguyên nhiên vật liệu. Học sinh trình bày, chỉ bản đồ về các trung tâm thương mại lớn nhất ở nước ta. Học sinh nhắc lại. Hoạt động nhóm, lớp. Ngày càng tăng. Nhờ có những điều kiện thuận lợi như: phong cảnh đẹp, bãi tắm tốt, di tích lịch sử, lễ hội truyền thống Học sinh trình bày kết quả, chỉ bản đồ vị trí các trung tâm du lịch lớn. Trưng bày tranh ảnh về du lịch và thương mại (các ngành nghề và các khu du lịch nổi tiếng của Việt Nam. Đọc ghi nhớ SGK . TỔ TRƯỞNG DUYỆT CỦA BGH Ngày / / Tiết 16 : ĐỊA LÍ ÔN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Hệ thống hóa các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản. 2. Kĩ năng: + Xác định được trên bản đồ một số trung tâm công nghiệp, hải cảng lớn của đất nước. 3. Thái độ: + Tự hào về thành phố mình, đoàn kết giữa các dân tộc anh em. II. Chuẩn bị: + GV: Các loại bản đồ: một độ dân số, nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải. Bản đồ khung Việt Nam. + HS: SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 3’ 1’ 34’ 8’ 8’ 14’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Thương mại và du lịch”. Nhận xét, đánh giá. 3. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Tìm hiểu về các dân tộc và sự phân bố. Phương pháp: Thảo luận, bút đàm, hỏi đáp. HS tìm hiểu : + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? + Dân tộc nào có số dân đông nhất? + Họ sống chủ yếu ở đâu? + Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? ® Giáo viên chốt: Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc kinh chiếm đa số, sống ở đồng bằng, dân tộc ít người sống ở miền núi và cao nguyên. v Hoạt động 2: Các hoạt động kinh tế. Phương pháp: Động não, bút đàm, giảng giải. Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi trắc nghiệm, học sinh thảo luận nhóm đôi trả lời. Chỉ có khoảng 1/4 dân số nước ta sống ở nông thôn, vì đa số dân cư làm công nghiệp. Vì có khí hậu nhiệt đới nên nước ta trồng nhiều cây xứ nóng, lúa gạo là cây được trồng nhiều nhất. Nước ta trâu bò dê được nuôi nhiều ở miền núi và trung du, lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng. Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách ở nước ta. Hàng nhập khẩu chủ yếu ở nước ta là khoáng sản, hàng thủ công nghiệp, nông sản và thủy sản. Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa bảng Đ – S. v Hoạt động 3: Ôn tập về các thành phố lớn, cảng và trung tâm thương mại.. Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp, thuyết trình. *Bươcù 1: Giáo viên phát mỗi nhóm bàn lược đồ câm yêu cầu học sinh thực hiện theo yêu cầu. 1. Điền vào lược đồ các thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ. 2. Điền tên đường quốc lộ 1A và đường sắt Bắc Nam. Giáo viên sửa bài, nhận xét. * Bước 2: Từ lược đồ sẵn ở trên bảng giáo viên hỏi nhanh 2 câu sau để học sinh trả lời. + Những thành phố nào là trung tâm công nghiệp lớn nhất, là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước? + Những thành phố nào có cảng biển lớn bậc nhất nước ta? Giáo viên chốt, nhận xét. v Hoạt động 4: Củng cố. Kể tên một số tuyến đường giao thông quan trọng ở nước ta? Kể một số sản phẩm của ngành công nghiệp và thủ công nghiệp? 5. Tổng kết - dặn dò: Dặn dò: Ôn bài. Chuẩn bị: Châu Á. Nhận xét tiết học. + Hát Nêu các hoạt động thương mại của nước ta? Nước ta có những điều kiện gì để phát triển du lịch? Nhận xét bổ sung. Hoạt động nhóm, lớp. + 54 dân tộc. + Kinh + Đồng bằng. + Miền núi và cao nguyên. H trả lời, nhận xét bổ sung. Hoạt động cá nhân, nhóm. Học sinh làm việc dựa vào kiến thức đã học ở tiết trước đánh dấu Đ – S vào ô trống trước mỗi ý. + Đánh S + Đánh S + Đánh Đ + Đánh Đ + Đánh S + Đánh S Học sinh sửa bài. Thảo luận nhóm. Học sinh nhận phiếu học tập thảo luận và điền tên trên lược đồ. Nhóm nào thực hiện nhanh đính lên bảng. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh. - Đà Nẵng, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh. Học sinh đánh dấu khoanh tròn trên lược đồ của mình. Hoạt động lớp. Học sinh trả lời theo dãy thi đua xem dãy nào kể được nhiều hơn. Ngày / / Tiết 17 : ĐỊA LÍ Bài : ÔN TẬP HỌC KÌ I I/MỤC TIÊU: HS biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về tự nhiên của nước ta. II/CHUẨN BỊ: -Bản đồ tự nhiên Việt Nam. -Các lược đồ về địa hình , sông ngòi III/CÁC HOẠT ĐỘNG: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Giới thiệu bài: Oân tập hệ thống lại các đặc điểm về tự nhiên của Việt Nam. 2.Hoạt động chính: -Tổ chức HS làm việc theo nhóm. -GV phát phiếu học tập cho từng nhóm: .Câu 1:Vị trí , giới hạn và hình dạng của nước ta? .Câu 2:Nêu đặc điểm về địa hình và khoáng sản? .Câu 3:Nêu đặc điểm vềkhí hậu? .Câu 4:Nêu đặc điểm về sông ngòi? .Câu 5:Nêu đặc điểm về vùng biển nước ta? .Câu 6:Nêu đặc điểm về đất và rừng? -GV nhận xét: 3.Củng cố – dặn dò: -Nêu lại 1 số đặc điểm tự nhien đã học. -CBBB : ThiKT cuối KH I. *HS làm việc theo nhóm: Lớp chia làm 6 nhóm. -Mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi. -Nhóm trưởng điều khiển các nhóm làm việc. -Đại diện các nhóm trình bày và chỉ bản đồ. -Lớp nhận xét. TỔ TRƯỞNG DUYỆT CỦA BGH Ngày / / Tiết 18 : ĐỊA LÍ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KỌC KÌ I TỔ TRƯỞNG DUYỆT CỦA BGH

File đính kèm:

  • docGA Dia li tron bo L5.doc