Giáo án lớp 5 môn Địa lí - Tiết 1: Việt Nam - Đất nước chúng ta (tiết 1)

Học xong bài HS nắm được:

ỉ Mụ tả sơ lược được vị trớ địa lớ và giới hạn nước Việt Nam

ỉ Ghi nhớ diện tớch phần đất liền Việt Nam: khoảng 330.000km2

ỉ Chỉ phần đất liốn Việt Nam trờn bản đồ

II. Đồ dùng dạy học

ỉ Bản đồ địa lý tự nhiên VN

ỉ Quả địa cầu

III. Các hoạt động dạy học

 

doc76 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 869 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 5 môn Địa lí - Tiết 1: Việt Nam - Đất nước chúng ta (tiết 1), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iết và nêu được vị trí cuả từng đại dương trên bản đồ Sử dụng bảng số liệu và bản đồ để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương II. Đồ dùng dạy học Bản đồ TG hoặc quả địa cầu Bảng số liệu về các đại dương Sưu tầm về các chuyện, tranh, ảnh, thông tin về các đại dương III. Các hoạt động dạy học A. KTBC Em biết gì về Châu Đại Dương Nêu những đặc điểm nổi bật của Châu Nam Cực B. Bài mới 1. Giới thiệu bài mới 2. Hình thành kiến thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Vị trí các đại dương HS tự quan sát hình S130 giới thiệu về vị trí, giới hạn của các đại dương trên TG HS trình bày ý kiến GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày Hoạt động 2: Một số đặc điểm của các Đại Dương HS dựa vào bảng số liệu thảo luận và thực hiện yêu cầu Xếp các Đại Dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích Cho biết độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào? Hoạt động 3: Thi kể truyện về các đại dương Thảo luận nhóm, trưng bày tranh, ảnh, truyện kể về các đại dương 3. Củng cố - Dặn dò GV nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Địa lý địa phương Đại Dương Giáp với các châu lục Giáp với các đại dương Thái Bình Dương ấn Độ Dương Đại Tây Dương Bắc Băng Dương Các đại dương từ lớn đến nhỏ theo diện tích là: Thái Bình Dương Đại Tây Dương ấn Độ Dương Bắc Băng Dương Đại dương có độ sâu trung bình lớn nhất là Thái Bình Dương Đại diện nhóm tham gia Tiết 31-32 Địa lý địa phương I. Mục đích yêu cầu Học xong bài học sinh biết: Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của HN ( trong thời kì mở cửa- sau khi ra nhập WTO ) Nhớ được tên các quận huyện thuộc Hà Nội Chỉ được Hà Nội trên bản đồ tự nhiên và hành chính của các tỉnh phía bắc nêu chính xác được vị trí và giới hạn của các quận thuộc Hà Nội II. Đồ dùng dạy học Một số tài liệu về huyện Thường Tín Lược đồ ( nếu có) III. Các hoạt động dạy học A. KTBC Sắp xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích Cho biết độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hình thành kiến thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Vị trí giới hạn của huyện Thường Tín Theo em biết huyện Thường Tín thuộc tỉnh nào? Giới hạn của huyện Thường Tín GV giới thiệu thêm Huyện Thường Tín có bao nhiêu xã, thị trấn? Kể tên Hoạt động 2: Tìm hiểu về dân số và diện tích Hoạt động3: Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên của huyện Thường Tín Thường Tín là một huyện đồng bằng hay miền núi GV: những đặc điểm về địa hình, khí hậu rất thuận lợi cho phát triển nông nghiệp Hoạt động 4: Tìm hiểu về một số cảnh đẹp của huyện Thường Tín Giới thiệu một số cảnh đẹp của quê hương Lễ hội Chử Đồng Tử ở xã nào? Đền thờ Nguyễn Trãi vị danh nhân văn hoá TG ở xã nào? Chùa Đậu ở xã nào? Hãy kể về một số làng nghề ở huyện Thường Tín Hoạt động kết thúc Hãy giới thiệu về quê hương em GV có thể giới thiệu thêm về thị trấn 3. Củng cố - Dặn dò GV nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Ôn tập cuối năm Huyện Thường Tín thuộc tỉnh Hà Tây là một huyện đồng bằng, nằm trong vùng châu thổ sông Hồng phía Bắc: Thanh Trì - Hà Nội phía Nam: Huyện Phú Xuyên Phía Tây: Huyện Thanh Oai phía Đông: sông Hồng Là một huyện của tỉnh Hà Tây nằm ở vị trí cửa ngõ phía Nam thủ đô Hà Nội có quốc lộ 1A cao tốc và đường sắt Bắc- Nam chạy qua là điều kiện thuận lợi cho Thường Tín phát triển kinh tế và giao lưu hàng hoá với các huyện, tỉnh khác đặc biệt là với Hà Nội Huyện Thường Tín gồm 28 xã và 1 thị trấn Diện tích: 12770 ha Dân số (năm 2003) 202783 người Phần lớn là dân tộc kinh sống chủ yếu bằng làm nông nghiệp, thủ công nghiệp, buôn bán nhỏ Địa hình là một huyện đồng bằng là vùng đất đồng bằng cao ráo, ruộng đất màu mỡ do nằm giữa 2 con sông Đông sông Hồng Tây sông Nhuệ Khí hậu nhiệt đới gió mùa, nắng, mưa nhiều có mùa đông giá rét ít mưa thuận lợi cho nông nghiệp phát triển Từ miền Đông đi theo hướng bắc xuống Nam từ đền thờ nhị vị bồ tát đến đền lô, đền Dầm, xuôi xuống bãi tắm nàng tiên Truyền thuyết thiên anh hùng ca bất tử về Chử Đồng Tử-Tiên Dung, xuôi xuống bến Chương Dương ghi dấu cuộc chiến chống xâm lược quân dân nhà Trần 1285 Đền thờ Nguyễn Trãi- người anh hùng dân tộc,danh nhân văn hoá thế giới ở tại xã Nhị Khê Xã Nguyễn Trãi có chùa Đậu với cảnh sắc tươi đẹp từng được chúa Trịnh đề tặng 6 chữ: " Nam thiên đệ nhất danh lam" chùa Dâu không chỉ là một thắng cảnh tuyệt diệu của VN, nơi đây còn là cõi chân tu đắc đạo của 2 vị sư tổ Vũ Khắc Minh và Vũ Khắc Trường (TK16-17) Thường Tín có 24 làng nghề được công nhận Làng thêu Quất Động Nghề tiện làng Nhị Khê Sơn mài Duyên Thái HS lần lượt giới thiệu về quê hương Thường Tín Vd: em sinh ra và lớn lên ở vùng đấtdiện tíchdân sốlà nơi Em yêu quê hương, chúng em cố gắng học tập, xây dựng Tiết 33-34 Ôn Tâp cuối năm I. Mục đích yêu cầu Học xong bài học sinh biết: Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ thế giới Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên, dân cư, hoạt động kinh tế cuả các châu lục: châu A, châu Âu, châu Phi,châu Mĩ, châu Nam Cực, châu Đại Dương II. Đồ dùng dạy học Bản đồ thế giới Quả địa cầu Phiếu học tập của HS III. Các hoạt động dạy học A. KTBC Gọi 2 HS lần lượt giới thiệu về quê hương mình GV nhận xét đánh giá B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn ôn tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Hoàn thành bảng sau vào giấy Yêu cầu HS hoạt động nhóm Quan sát H1,2 SGK Thảo luận nhóm và hoàn thành bảng Đại diện từng cặp HS lên bảng trình bày kết quả làm việc trước lớp GV sửa chữa, KL HS nối tiếp nêu tên các Châu Lục đã học HS lên bảng chỉ vị trí các châu lục trên bản đồ TG Tên đại dương Giáp với châu lục Giáp với các đại dương TBD ÂDD ĐTD BBD Thực hiện với bảng các châu lục Châu á Châu Âu Châu Phi Châu Mĩ Châu Đại Dương Châu Nam Cực Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên và hoạt động kinh tế của các châu lục và một sô nước trên TG B1: GV chia nhóm Yêu cầu HS đọc bài tập 2 sau đó hoàn thành bảng trong phiếu học tập B2: HS báo cáo kết quả, nhóm khác bổ sung B3: GV kết luận, đánh giá cho điểm HS Đáp án Bảng a Tên nước Thuộc châu lục Tên nước Thuộc châu lục Trung Quốc Châu A Ô-xtrây-li-a Châu Đại Dương Ai Cập Châu Phi Pháp Châu Âu Hoa Kì Châu Mĩ Lào Châu á Liên Bang Nga Đông Âu, Bắc á Cam-pu-chia Châu á Bảng b Châu lục vị trí địa lý Đặc điểm tự nhiên Dân cư Hoạt động kinh tế Châu á Bán cầu Bắc Đa dạng và phong phú, có cảnh biển, rừng Ta-ga, đồng bằng, rừng rậm nhiệt đới, núi cao Đông nhất TG chủ yếu là người da vàng, người dân vùng Nam châu á có màu da sẫm hơn sống tập trung ở các đồng bằng Hầu hết các nước có ngành NN giữ vai trò chính trong nền kinh tế các sản phẩm NN chủ yếu: lúa gạo, bông, lúa mì CN chủ yếu là khai thác khoáng sản một số nước có ngành CN phát triển: Nhật, HQ Châu Âu Bán cầu Bắc Thiên nhiên vùng ôn đới, rừng Tai-ga chiếm đa số các dãy núi quanh năm có tuyết phủ, có phong cảnh hùng vĩ Dân cư đông thứ 4 trong các châu lục chủ yếu là người da trắng sống tập trung trong các thành phố, phân bố tương đối đều trên châu lục Có nền kinh tế phát triển cao, các sản phẩm CN nổi tiếng là: Máy bay, ô tô, thiết bị hàng điện tử, len dạ,dược phẩm, mĩ phẩm Châu Phi Trong khu vực chí tuyến có đường xích đạo đi qua giữa lãnh thổ Chủ yếu là hoang mạc và các Xa-van vì đây là vùng có khí hậu khô nóng nhất TG. Ngoài ra ven biển phía Đông, phía Tây có một số khu rừng rậm nhiệt đới Dân đông thứ hai trên TG, hầu hết là người da đen, sống tập trung ở ven biển và các thung lũng sông, đời sống có nhiều khó khăn Kinh tế kém phát triển tập trung khai thác khoáng sản để xuất khẩu trồng các cây CN nhiệt đới như cà phê, ca cao, bông, lạc Châu Mĩ Trải dài từ Bắc xuống Nam là lục địa duy nhất ở bán cầu Tây Thiên nhiên đa dạng phong phú, rừng A-ma-zôn là rừng rậm nhất TG Dân cư hầu hết là người nhập cư nên nhiều thành phần từ châu á ,Âu, Phi, người laingười Anh điêng là người bản địa Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển các nông sản như: lúa mì, bông, lợn, bò sữasản phẩm CN như máy móc thiết bị, hàng điện tử, máy bay Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển Châu Đại Dương Nằm ở bán cầu Nam Ô-xtrây-li-a có khí hậu nóngm khô, nhiều hoang mạc, xa-van, nhiều thực, động vật lạ. các đảo có khí hậu nóng ẩm, chủ yếu là rừng rậm bao phủ Là người gốc Anh da trắng Ô-xtrây-li-a là nước có nền kinh tế nổi tiếng TG về sản xuất, xuất khẩu lông cừu, thịt, len, bò sữa Châu Nam Cực Nằm ở vùng địa cực Lạnh nhất TG chỉ có chim cánh cụt sinh sống Không có dân IV. Củng cố - Dặn dò Về nhà ôn tập để kiểm tra cuối năm Tiết 35 Kiểm tra cuối năm I. Mục đích yêu cầu II. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Đề bài Câu 1: ( 2 điểm ) Hãy nối tên châu lục dãy A với các thông tin dãy B sao cho phù hợp A B Châu Phi Là châu lục lạnh nhất TG và không có người ở Châu Nam Cực Châu Mĩ Châu Đại Dương Có đường xích đạo đi qua và giữa châu lục khí hậu khô và nóng, dân cư chủ yếu là người dân da đen Có khí hậu khô hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc và Xa-van, động vật có nhiều loài thú có túi Thuộc Tây bán cầu, thiên nhiên đa dạng, phong phú. Có rừng rậm A-ma-zôn nổi tiếng TG Câu 2: ( 2 điểm ) Hãy điền vào ô chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai Núi và cao nguyên chiếm 3/4 diện tích châu á Châu Âu là châu lục có dân số đông nhất TG Kim tự tháp, tượng nhân sư là công trình kiến thức cổ nổi tiếng của Châu á Những mặt hàng công nghiệp của Châu Âu nổi tiếng TG là máy bay, ô tô, hàng điện tử Câu 3: ( 2 điểm ) Quan sát bảng số liệu về đại dương Đại dương Diện tích (triệu km2) Độ sâu trung bình (m) Độ sâu lớn nhất (m) ấn Độ Dương 75 3963 7455 Bắc Băng Dương 13 1134 5449 Đại Tây Dương 93 3530 9227 Thái Bình Dương 180 4279 11034 a) Xếp các đại dương theo thứ tự lớn đến nhỏ về diện tích b) Cho biết độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào? Câu 4: ( 2 điểm ) Nêu sự khác nhau về địa hình của hai nước Lào và Cam-pu-chia Câu 5: (2 điểm ) Ví sao khu vực Đông Nam á lại sản xuất nhiều lúa gạo

File đính kèm:

  • docdia ly ca nam.doc
Giáo án liên quan