Giáo án lớp 5 môn Địa lí - Bài 1: Việt Nam đất nước chúng ta (Tiết 4)

- Sau bài học HS có thể:

- Chỉ được vị trí địa lí và giới hạn của nước VN trên bản đồ( lược đồ) và trên quả địa cầu.

-Mô tả sơ lược vị trí địa lí, hình dạng của nước ta.

-Nêu được diện tích của lãnh thổ VN.

-Nêu được những thuận lợi do vị trí đem lại cho nước ta.

-Chỉ và nêu một số đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Quả địa cầu (hoặc bản đồ các nước trên thế giới.

-Lược đồ việt nam trong khu vực Đông Nam A.

 

doc60 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 809 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 5 môn Địa lí - Bài 1: Việt Nam đất nước chúng ta (Tiết 4), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n châu Mĩ là 876 triệu người, đứng thứ ba trong các châu lục trên thế giới, chưa bằng 1/5 số dân châu Á. Nhưng diện tích chỉ kém châu Á có 2 triệu Km2 +Dân cư châu Mĩ có nhiều thành phần màu da khác nhau. -Vì học chủ yếu là người nhập cư từ các châu lục khác đến. -Người dân châu Mĩ sống tập trung ở ven biển miền Đông. -HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm khoảng 6 HS trao đổi, thảo luận để hoàn thành bảng so sánh kinh tết giữa các cùng Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ. -3 nhóm Hs báo cáo kết quả trước lớp theo 3 tiêu chí so sánh, các bạn trong lớp nghe và bổ sung ý kiến. -1 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. -HS làm việc theo nhóm, điền các thông tin còn tiếu vào sơ đồ (phần in nghiêng). Một nhóm HS làm vào giấy khổ to. -HS nêu câu hỏi khi gặp khó khăn. -Nhóm Hs đã làm bài vào giấy khổ to dán bài lên bảng và trình bày, HS cả lớp cùng theo dõi nhận xét. -1 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. ?&@ Bài 27:Châu Đại Dương và Châu Nam Cực. I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể. -Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương và châu Nam Cực. -Nêu được những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư, kinh tế của châu Đại Dương và châu Nam Cực. II: Đồ dùng: -Bản đồ thế giới. -Lược đồ tự nhiên châu Đại Dương. -Lược đồ châu Nam Cực. -Các hình minh hoạ trong SGK. -Phiếu học tập của HS. . Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 2 Giới thiệu bài mới. 3 Tìm hiểu bài. HĐ1;Vị trí đại lí, giới hạn của châu Đại Dương. HĐ2: Đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương. HĐ3: Người dân và hoạt động kinh tế của châu Đại Dương. HĐ4: Châu Nam Cực. 4 Củng cố dặn dò -GV gọi một số HS lên bảng kiêm tra bài. -Nhận xét cho điểm HS. -GV giới thiệu bài cho HS. -Dẫn dắt và ghi tên baì. -GV treo bản đồ thế giới. -GV yêu cầu HS làm việc theo cặp cùng xem lược đồ tự nhiên châu Đại Dương. +Chỉ và nêu vị trí của lục địa Ô-Xtrây- li-a. +Chỉ và nêu tên các quần đảo, các đảo của châu Đại Dương.. -GV gọi 1 Hs lên bảng chỉ trên bản đồ thế giới lục địa và một số đảo, quần đảo của châu Đại Dương. -GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS. KL: Châu Đại Dương nằm ở Nam bán cầu, gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo xung quanh. -GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, tự đọc SGK, quan sát lược đồ tự nhiên châu Đại Dương, so sánh khí hậu, thực vật và động vật của lục địa. -Gv theo dõi, giúp đỡ Hs hoàn thành bảng so sánh. -GV gọi Hs trình bày bảng so sánh. -Gv yêu cầu Hs dựa vào bảng so sánh, trình bày về đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương. -GV nhận xét, chỉnh sửa phần trình bày của HS. -Gv có thể hỏi HS; Vì sao lục địa Ô-xtrây-li-a lại có khí hậu khô và nóng? -Gv tổ chức cho HS cả lớp cùng trả lời câu hỏi. +Dựa vào bảng số liệu diện tích và dân số các châu lục trang 103 SGK haỹ. -Nêu số dân của châu Đại Dương với các châu lục khác. . -Nêu những nét chung về kinh tế của Ô-xtrây-li-a? -GV nhận xét, chỉnh sửa sau mỗi lần có HS trình bày ý kiến. KL: Lục địa Ô-xtrâ-li-a có khí hậu khô hạn. -GV yêu cầu HS quan sát hình 5 và cho biết vị trí địa lí của châu Nam Cực. -Gv yêu cầu HS đọc SGK để tìm hiểu về tự nhiên của châu Nam Cực. -Gv yêu cầu HS cả lớp dựa vào nội dung SGK để điền thông tin còn thiếu vào các ô trống trong sơ đồ. -GV yêu cầu 1 HS nêu các thông tin còn thiếu để điền vào sơ đồ. -GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS. -GV yêu cầu HS dựa vào sơ đồ để giải thích. +Vì sao con người không sinh sống thường xuyên ở châu Nam Cực? KL: Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới -GV tổ chức cho HS chia sẻ các tranh ảnh, thông tin sưu tầm được về cảnh thiên nhiên, thực vật, động vật của Ô-xtrây-li-a. -GV nhận xét tiết học. -Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài bài sau. -2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. -Nghe. -HS làm việc theo cặp, khi HS này thực hiện nhiệm vụ thì HS kia theo dõi, nhận xét bổ sung ý kiến cho bạn, sau đó đổi vai. -Nằm ở Nam bán cầu, có đường chí tuyến Nam đi giữa lãnh thổ. -Các đảo và quần đảo: đảo Niu Ghi- rê, giáp châu Á; quần đảo Bi-xăng-ti-mé-tác, quần đảo Xô-lô-môn. -2 HS lần lượt lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -HS làm việc cá nhân để hoàn thành bảng so sánh theo yêu cầu của GV phần in nghiêng trong bảng. -Nêu câu hỏi khi gặp khó khăn và nhờ GV giúp đỡ. -Mỗi HS trình bày về 1 ý trong bảng so sánh. -3 HS nối tiếp nhau trình bày./ HS1: Nêu đặc điểm địa hình. HS2: nêu đặc điểm khí hâu. HS3: Nêu đặc điểm của sinh vật. -HS khá giỏi nêu ý kiến: Vì lãnh thổ rộng, không có biển ăn sâu vào đất liền; ảnh hưởng của khí hậu vùng nhiệt đới nóng.. -Mỗi câu hỏi 1 Hs trả lời, sau đó HS cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến. -Theo năm 2004 là 33 triệu dân. -Là nước có nền kinh tế phát triển, nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu. -HS nêu: Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực phía Nam. -1 HS đọc nội dung về châu Nam Cực trang 128 SGK cho cả lớp nghe. -HS đọc SGK, vẽ sơ đồ và điền các thông tin còn thiếu phần in nghiêng trong sơ đồ là HS điền. -1 HS nêu, các Hs khác theo dõi và bổ sung ý kiến nếu cần. -2 HS khác lần lượt nêu ý kiến, các HS khác theo dõi và nhận xét. -Vì khí hậu ở đây quá khắc nghiệt. ?&@ Bài 28: Các Đại Dương Trên Thế Giới. I. Mục đích yêu cầu. Sau bài học, HS có thể. -Nhớ tên và tìm được vị trí của bốn đại dương trên quả địa cầu hoặc trên bản đồ thế giới. -Mô tả được vị trí địa lí, độ sâu trung bình, diện tích của các đại dương dựa vảo bản đồ lược đồ và bảng số liệu. II Đồ dùng dạy học. -Quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới. -Bảng số liệu về các đại dương. -HS sưu tầm các câu chuỵên tranh ảnh, thông tin về các đại dương, các sinh vật dưới lòng đại dương. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 2 Giới thiệu bài mới. 3 Tìm hiểu bài. HĐ1;Vị trí của các Đại Dương. HĐ2; Một số đặc điểm của Đại Dương. HĐ3: Thi kể về các Đại Dương. 4 Củng cố dặn dò. -GV gọi một số HS lên bảng kiêm tra bài. -Nhận xét cho điểm HS. -GV giới thiệu bài cho HS. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -GV yêu cầu HS tự quan sát hình 1 trang 130, SGK và hoàn thành bảng thống kê về vị trí, giới hạn của các đại dương trên thê giới. -GV yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận, mỗi đại dương mời 1 HS báo cáo. -GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS để có câu trả lời hoàn chỉnh. -GV treo bảng số liệu về các đại dương yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu để : +Nêu diện tích, độ sâu trung bình (m) độ sâu lớn nhất (m) của từng đại dương. +Xếp các đại dương theo thứ tự lớn đến nhỏ về diện tích. +Cho biết độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào? -GV nhận xét, chỉnh sửa từng câu trả lời cho HS. -GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các nhóm chuẩn bị trưng bày các tranh ảnh, bài báo, câu truyện, thông tin để giới thiệu với các bạn. -GV cùng HS cả lớp đi nghe từng nhóm giới thiệu kết quả sưu tầm. -GV và cả lớp bình chọn nhóm sưu tầm đẹp, hay nhất và trao giải. -GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng. -Gv dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. -2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. -Nghe. -HS làm việc theo cặp, kẻ bảng so sánh theo mẫu vào phiếu học tập sau đó thảo luận để hoàn thành bảng so sánh: -4 HS lần lượt báo cáo kết quả tìm hiểu về 4 đại dương, các HS khác theo dõi, nhận xét. -HS làm việc cá nhân để thực hiện yêu cầu, sau đó mỗi HS trình bày về một câu hỏi. -Ấn Độ Dương rộng 75 km2 độ sâu trung bình 396 m, độ sâu lớn nhất 7455 m.. -Xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích là: . Thái Bình Dương. . Đại Tây Dương. . Ấn Độ Dương. . Bắc Băng Dương. -Đai Dương có độ sâu trung bình lớn nhất là Thái Bình Dương. -HS làm việc theo nhóm, dán các tranh ảnh bài báo, câu chuyện mình sưu tầm được thành báo tường. -GV lần lượt từng nhóm giới thiệu trước lớp. ?&@ Bài 29: Ôn Tập Cuối Năm. IMục đích – yêu cầu: Giúp HS ôn tập, củng cố các kiến thức, kĩ năng địa lí sau: -Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên dân cư và các hoạt động kinh tế của châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương. -Nhớ được tên các quốc gia đã được học trong chương trình của các châu lục kể trên. -Chỉ được trên lược đồ thế giới các châu lục và các đại dương. II. Đồ dùng dạy – học. -Bản đồ thế giới để trống tên các châu lục và các đại dương. -Qủa địa cầu. -Phiếu học tập của HS. -Thẻ từ ghi tên các châu lục và các đại dương. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 1 Giới thiệu bài mới. -GV gọi một số HS lên bảng kiêm tra bài. -Nhận xét cho điểm HS. -GV giới thiệu bài cho HS. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -Gv treo 2 bản đồ thế giới để trống tên các châu lục và các đại dương. -Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 10 em đứng xếp thành 2 hàng dọc ở hai bên bảng. -Phát cho mỗi em ở mỗi đội 1 thẻ từ ghi tên một châu lục hoặc 1 đại dương. -Yêu cầu các em tiếp nối nhau dán các thẻ từ vào đúng vị trí của châu lục, đại dương được ghi tên trong thẻ từ. -Tuyên dương đội làm nhanh đúng là đội chiến thắng. -Yêu cầu lần lượt từng HS trong đội thua dựa vào bản đồ mà đội thắng đã làm nêu vị trí địa lí của từng châu lục, từng đại dương. -Nhận xét, kết quả trình bày của HS. -GV chia HS thành 6 nhóm, yêu cầu HS đọc bài 2 sau đó. +Nhóm 1+2 hoàn thành bảng thống kê a. +Nhóm 3+4 hoàn thành bảng thống kê b. +Nhóm 5+6 hoàn thảnh bảng thống b phần các châu lục còn lại. -GV giúp đỡ Hs làm bài. -GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày -GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS và kết luận về đáp án đúng. -Gv tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà ôn tập để kiểm tra cuối năm. -2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. -Nghe. -Quan sát hình. -20 HS chia thành 2 đội lên tham gia cuộc thi. -Đọc bảng từ của mình và quan sát đồ để tìm chỗ dán thẻ từ. -10 HS tiếp nối nhau nêu trước lớp mỗi HS nêu 1 vế châu lục hoặc 1 đại dương. -HS chia thành các nhóm, kẻ bảng vào phiếu của nhóm mình và làm việc theo yêu cầu. -HS làm bài và nêu câu hỏi khi cần GV giúp đỡ. -Các nhóm 1,3,5 dán phiếu của mình lên bảng và trình bày, các nhóm khác nhận xét ý kiến.

File đính kèm:

  • docDia ly 5(4).doc
Giáo án liên quan