Giáo án lớp 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 35

I. Mục tiêu

* HS cả lớp:

- HS đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn,đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở KII.

- Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được thể loại (thơ, văn xuôi) của bài tập đọc thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống.

* HS khá, giỏi: - Đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ(tốc độ đọc trên 90 tiếng/ phút)

II. Đồ dùng dạy - học

- Phiếu điền tên các bài tập đọc và HTL trong học kì II.

- Phiếu khổ to để HS làm BT 2.

III. Các hoạt động dạy - học

 

doc15 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1372 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 35, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ớc: - Vẽ sơ đồ. - Tìm tổng số phần bằng nhau. - Tính số HS gái. Luyện từ và câu Đ 70 Kiểm tra đọc hiểu- luyện từ và câu (tiết 7) I. Mục tiêu - Kiểm tra KN đọc- hiểu theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 4, HKII (Bộ GD và Đào tạo- Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, lớp 4, tập II, NXB Giáo dục 2008). II. Đồ dùng dạy- học - Vở kiểm tra, đề bài. III. Các hoạt động dạy- học 1. ổn định. 2. Kiểm tra: GV nhắc HS kỹ năng đọc bài và trả lời đúng yêu cầu câu hỏi. 3. bài mới: A. Đề bài: 1. Đọc thầm và làm bài tập sau: Vời vợi Ba Vì Từ Tam Đảo nhìn về phía tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày, thời tiết thanh tịnh, trời trong trẻo, ngồi phóng tầm mắt qua thung lũng xanh biếc. Ba Vì hiện lên như hòn ngọc bích. Về chiều sương mù toả trắng, Ba Vì nổi bồng bềnh như vị thần bất tử nổi trên sóng. Những đám mây nhuộm màu biến hoá muôn hình, nghìn dạng tựa như nhà ảo thuật có phép tạo ra một chân trời rực rỡ. Ôm quanh Ba Vì là bát ngát đồng bằng, mênh mông hồ nước với những Suối Hai, Đồng Mô, Ao Vua, nổi tiếng vẫy gọi. Mướt mát rừng keo những đảo Hồ, đảo Sếu, xanh ngát bạch đàn những đồi Măng, đồi Hòn rừng ấu thơ, rừng thanh xuân. Phơi phới màu hội đua chen của cây cối. Lượn giữa những hồ nước vòng quanh đảo cao, hồ thấp là những con thuyền mỏng manh, những chiếc ca- nô chở du khách dạo chơi nhìn ngắm. Hơn một nghìn héc- ta hồ nước lọc qua tầng đá ong mát rượi, trong veo, soi bóng bầu trời thăm thẳm, chập chờn cánh chim bay mỏi. Lác đác trong cánh rừng trẻ trung là những căn nhà gỗ xinh xắn, tiếng chim gù, chim gáy khi gần, khi xa như mở rộng mãi ra không gian sứ Đoài. (Theo Võ Văn Trực) Đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng mỗi câu hỏi dưới đây. 1. Bài văn trên miêu tả cảnh đẹp Ba Vì vào mùa nào? ð Mùa xuân ð Mùa hè ð Mùa thu 2. Dòng nào dưới đây liệt kê đầy đủ, chi tiết cho thấy vẻ đẹp đầy sức sống của rừng cây Ba Vì? ð Mướt mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn, rừng ấu thơ, rừng thanh xuân, phơi phới mùa hội, rừng trẻ trung ð Mướt mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn, rừng ấu thơ, rừng thanh xuân, rừng trẻ trung ð Mướt mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn, rừng thanh xuân, phơi phới mùa hội, rừng trẻ trung 3. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ trong veo ð trong sáng ð trong vắt ð trong sạch 4. Bài văn có mấy danh từ riêng? ð Chín danh từ đó là: ð Mười danh từ đó là:.... ð Mười một danh từ riêng là:. 5. Vị ngữ trong câu “Tiếng chim gù, chim gáy, khi gần, khi xa như mở rộng mãi không gian mùa thu xứ Đoài” là những từ ngữ nào? ð Khi gần, khi xa như mở rộng ra không gian mùa thu xứ Đoài ð Mở rộng ra không gian mùa thu xứ Đoài ð Như mở rộng ra không gian mùa thu xứ Đoài 6. Chủ ngữ trong câu “Từ Tam Đảo nhìn về phía tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày” là những từ ngữ nào? ð Từ Tam Đảo nhìn về phía tây ð Vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng ð Vẻ đẹp của Ba Vì 7. Trong đoạn văn thứ nhất (Từ Tam Đảochân trời rực rỡ) tác gải đã sử dụng mấy hình ảnh so sánh để miêu tả Ba Vì. ð Một hình ảnh ð Hai hình ảnh ð Ba hình ảnh 8. Bài văn trên có mấy kiểu câu em đã học? ð Một kiểu câu là:. ð Hai kiểu câu là :.. ð Ba hình ảnh là:.. Thể dục Đ 70 Tổng kết môn học I. Mục tiêu - Hệ thống được những kiến thức, kĩ năng cơ bản đã học trong năm, đánh giá được sự cố gắng và những điểm còn hạn chế, kết hợp tuyên dương, khen thưởng những HS hoàn thành tốt. II. Địa điểm - Phương tiện - Địa điểm: Trong lớp học. - Phương tiện: Chuẩn bị nơi trình diễn. III. Nội dung và phương pháp lên lớp hoạt động của thầy và trò nội dung bài - GV nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học. - Trò chơi. - GV cùng HS hệ thống lạicác nội dung đã học trong năm. - GV công bố kết quả học tập và tinh thần thái độ của HS đối với môn học. - Nhắc nhở một số hạn chế cần khắc phục. - Tuyên dương một số tổ, cá nhân có thành tích học tập cao. - HS làm động tác thả lỏng: - GV cùng HS hệ thống bài: 1-2 phút. - Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà: 1-2 phút. 1. Phần mở đầu: - Khởi động 2. Phần cơ bản: - Hệ thống lại các nội dung đã học trong năm. - công bố kết quả học tập và tinh thần thái độ của HS đối với môn học. - Tuyên dương một số tổ, cá nhân có thành tích học tập cao. 3. Phần kết thúc: Kĩ thuật Đ 35 lắp ghép mô hình tự chọn (T3) (Đã soạn ở tiết 4 Thứ sáu Tuần 33) Mĩ thuật Đ 35 trưng bày kết quả học tập I. Mục tiêu - GV và học sinh thấy được kết quả dạy- học trong năm. - Nhà trường thấy được công tác quản lí dạy- học mĩ thuật. - HS yêu thích môn Mĩ thuật. II. Hình thức tổ chức - GV chọn bài thực hành mà HS hoàn thành, hoàn thành tốt. - Chọn vị trí trưng bày phù hợp. III. Đánh giá, nhận xét sản phẩm - HS quan sát sản phẩm thực hành. - Nhận xét ưu điểm, tồn tại của các sản phẩm. Chọn sản phẩm hoàn thành tốt, sáng tạo. - GV thông báo kết quả môn học Mĩ Thuật trước lớp. - GV nhắc HS tích cực vẽ các đề tài tự chọn vào dịp hè. Địa lí Đ 35 Kiểm tra định kì ( cuối kì II) I. Mục tiêu - Kiểm tra đánh giá việc nắm kiến thức địa lí của học sinh và lấy điểm cuối kì II. II. Đồ dùng dạy - học - Vở kiểm tra. III. Các hoạt động dạy - học Đề bài Câu 1. Người đân sống chủ yếu ở đồng bằng Bắc Bộ là: A. Người Thái B. Người Tày C. Người Kinh D. Người Dao Câu 2. Trung du Bắc Bộ là một vùng: A. Đồi với các đỉnh nhọn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp. B. Đồi với các đỉnh tròn, sườn thoảõnếp cạnh nhau như bát úp. C. Núi với các đỉnh tròn, sườn thoải. D. Núi với các đỉnh nhọn, sườn thoải. Câu 3. Dân tộc ít người sống ở Hoàng Liên Sơn là: A. Dao, Mông, Thái B. Thái, Tày, Nùng. C. Ba- na, Ê- đê, Gia- rai C. Chăm, Xơ- đăng, Cơ- ho Câu 4. Trung du Bắc Bộ là một vùng: A. Có thế mạnh về đánh cá B. Có thế mạnh về trồng chè và cây ăn quả. C. Có diện tích trồng cà phê lớn nhất đất nước D. Có thế mạnh về khai thác khoáng sản. Câu 5. Vùng Tây Nguyên có đặc điểm như thế nào? A. Vùng đất cao bao gồm các núi cao và khe sâu. B. Vùng đất thấp bao gồm các đồi với đỉnh tròn, sườn thoải. C. Vùng đất cao, rộng lớn bao gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau, sườn thoải. Câu 6. ý nào dưới đây không phải là điều kiện để Đà Lạt trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước? A. Đất phù sa màu mỡ B. Nguồn nước dồi dào C. Khí hậu lạnh quanh năm D. Nhân dân ta có nhiều kinh nghiệm trồng lúa Câu 7. ý nào dưới đây không phải là điều kiện thuận lợi để Đà Lạt trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát? A. Không khí trong lành mát mẻ B. Nhiều phong cảnh đẹp C. Nhiều nhà máy, khu công nghiệp D. Nhiều khách sạn, sân gôn, biệt thự với nhiều kiến trúc khác nhau Câu 8. Nêu những dẫn chứng cho thấy Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá khoa học hàng đầu của nước ta. Ngày soạn: Thứ năm ngày 29 tháng 4 năm 2010 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2010 Toán Đ 175 Kiểm tra định kì cuối kì II Đề bài Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng a/ Chữ số 5 trong số 435 869 chỉ: A. 5 B. 50 C. 5 00 D. 5 000 b/ Phân số bằng phân số nào dưới đây ? A. B. C. D. c/ Phép trừ có kết quả là A. B. 5 C. D. d/ Số thích hợp để viết vào chỗ chấm để 37m2 9 dm2 = ... dm2 là: A. 379 B. 3709 C. 37 009 D. 3 790 Bài 2: Tính a. b. c. d. Bài 3: Điền dấu (, =) vào chỗ chấm B Bài 4: Cho hình thoi ABCD (như hình bên) C A a, Cạnh AB song song với cạnh . b, Cạnh AD song song với cạnh.. c, Diện tích của hình thoi ABCD là: D .. Bài 5: Mẹ hơn con 30 tuổi. Tính tuổi mẹ và tuổi con, biết rằng tuổi con bằng tuổi mẹ. Khoa học Đ 70 Kiểm tra cuối kì II Đề bài Câu1. Thức ăn nào sau đây không thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm? A. Cá B. Thịt gà C. Thịt bò D. Rau xanh Câu 2. Thức ăn nào sau đây không thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo? A. Trứng B. Vừng C. Dầu ăn D. Mỡ động vật Câu 3: Bệnh bướu cổ do: A. Thừa i- ốt B. Thiếu i- ốt C. Cả hai nguyên nhân trên D. Không do nguyên nhân nào trong 2 nguyên nhân A và B. Câu 4: Tính chất nào sau đây không phải là của nước? A. Trong suốt B. Có hình dạng nhất định C. Không mùi D. Chảy từ trên cao xuống thấp Câu 5: Bảo vệ nguồn nước là trách nhiệm của: A. Bác sĩ B. Những người lớn C. Tất cả mọi người D. Những người làm ở nhà máy nước Câu 6: Các hiện tượng liên quan đến mây là? A. Bay hơi và ngưng tụ B. Bay hơi và đông đặc C. Nóng chảy và đông đặc D. Nóng chảy và bay hơi Câu 7. Trong không khí có những thành phân nào? Khí ô- xi và khí ni- tơ Khí ô- xi, khí ni- tơ và các loại khí các- bô- níc Khí ô- xi, khí ni- tơ là hai thành phần chính, ngoài ra còn có các thành phần khác. Câu 8. Vật nào sau đây tự phát sáng? A. Trái Đất B. Mặt Trăng C. Mặt Trời D. Cả 3 vật trên Câu 9. Những việc không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong lành là: Trồng nhiều cây xanh B. Dùng bếp đun cải tiến cho đỡ khói C. Sử dụng các phương tiện giao thông công cộng. D. Đổ rác ra đường Câu 10. Để sống và phát triển bình thường, động vật cần: Có đủ nước, ánh sáng và không khí Có đủ nước, ánh sáng và thức ăn Có đủ nước, ánh sáng, thức ăn và không khí Có đủ không khí Tập làm văn Đ 70 Kiểm tra cuối kì II (tiết 8) 1. Chính tả Bài viết: Con chim chiền chiện (4 khổ thơ cuối: Từ Chim ơi, chim nó..Làm xanh da trời) SGK Tiếng Việt 4 Tập II, trang 148 2.Tập làm văn Tả con vật nuôi trong nhà mà em biết Phần ký duyệt của Ban giám hiệu ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao an 35.doc
Giáo án liên quan