Giáo án Lớp 4C (Buổi 2) Tuần 22 Trường Tiểu học Liên Sơn

I.Mục tiêu: Giúp HS

- Củng cố về tìm một thành phần chưa biết của phép tính cộng trừ, nhân chia.

- Rèn kỹ năng trình bày loại toán cho đúng

II.Đồ dùng dạy- học:

- HS : Vở RKN

 

doc5 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 990 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4C (Buổi 2) Tuần 22 Trường Tiểu học Liên Sơn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ tư ngày 1 tháng 2 năm 2012 Toán(Rkn) LUYỆN TẬP: TÌM THÀNH PHẦN CHƯA BIẾT TRONG PHÉP TÍNH I.Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố về tìm một thành phần chưa biết của phép tính cộng trừ, nhân chia. - Rèn kỹ năng trình bày loại toán cho đúng II.Đồ dùng dạy- học: - HS : Vở RKN III.Hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS làm bài Cho HS làm các bài tập sau: Bài 1: Tìm x a. x - 24138 = 62 975 b. x + 9898 = 100 000 c. 39700 - x= 30484 - Chấm bài nhận xét, gọi HS nêu cách làm. Bài 2: Tìm y a. y x 5 =106570 b. 517 x y = 151481 c. 450906 : y = 6 d. 195906 : y = 634 - Chấm, chữa bài 3.Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét giờ học.Dặn HS về nhà ôn bài. Ghi nhớ cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính. - Cả lớp làm vở -đổi vở kiểm tra a. x - 24138 = 62 975 x = 62975 + 24138 x = 87113 b. x + 9898 = 100 000 x = 100 000 - 9898 x =90102. c. 39700 - x= 30484 x = 39700 -30484 x = 9216 - Vài HS nêu lại cách tìm x trong từng phép tính. - Cả lớp làm vở - 2 em lên bảng chữa, nêu cách làm. a. y x 5 =106570 y =106570 : 5 y =21314. b. 517 x y = 151481 y=151481 :517 y =293 c. 450906 : y = 6 y = 450906 : 6 y = 75151 d. 195906 : y =634 y = 195906 : 634 y = 309 Tiếng Việt( Rkn) CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I.Mục tiêu. - Củng cố ý nghĩa, cấu tạo của câu kể Ai thế nào? Đặt được câu kể Ai thế nào? theo yêu cầu. Tìm được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn. Xác định đúng cấu tạo của câu. - Rèn kĩ năng đặt câu và xác định cấu tạo câu đúng. II. Đồ dùng dạy- học: - HS: Bảng con , Vở bài tập . III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS làm bài. Bài 1. Tìm câu kể Ai thế nào?trong đoạn văn - GV yêu cầu HS đọc BT 8 (BTTN-T10) thảo luận theo bàn tìm câu kể. - GV chốt lời giải đúng: Có 3 câu kể Ai thế nào? Bài 2: Xác định cấu tạo mỗi câu kể vừa tìm được trong bài tập 1. - Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 2 HS chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: Viết 3- 4 câu kể Ai thế nào? tả một đàn gà con , trong đó có ít nhất một câu kể Ai thế nào? Xác định cấu tạo trong từng câu. - GV hướng dẫn làm bài - Gọi 1 số em đọc bài - Ghi nhanh 1 số câu, phân tích. - Nhận xét, đánh giá. 3.Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét giờ học. Dặn HS về ôn bài làm các bài còn lại trong BTTN. - Lớp đọc thầm, thảo luận làm bài - Nối tiếp nêu miệng. - 1 em đọc bài đúng - HS làm bài vào vở - 2 HS làm bảng lớp. + Những con bướm //đủ hình dáng, màu sắc. + Con xanh biếc pha đen như nhung// bay nhanh loang loáng. + Con vàng sẫm nhiều hình mặt nguyệt, ven cánh có răng cưa// lượn lờ như trôi trong nắng. - Làm bài vào vở- 2 HS làm bảng - Nối tiếp đọc bài. ________________________________________ Tiếng Việt( Rkn) LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT Đề bài: Tả cái bút chì của em. I.Mục tiêu: Giúp HS: - Dựa vào dàn ý của bài văn tả đồ vật, học sinh viết được bài văn miêu tả cái bút chì với đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. - Rèn kĩ năng quan sát và viết văn. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng phụ chép dàn ý bài văn tả đồ vật. - HS: bút chì. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn HS làm bài a. Hướng dẫn chuẩn bị viết bài - HD nắm vững yêu cầu đề bài - GV gọi học sinh đọc dàn ý b. HD xây dựng kết cấu 3 phần của bài - Chọn cách mở bài: + Trực tiếp + Gián tiếp - Viết từng đoạn thân bài( mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn) - Gọi HS dựa vào dàn ý đọc thân bài - Chọn cách kết bài:+ Mở rộng, + Không mở rộng c. Cho học sinh viết bài - GV theo dõi và nhắc nhở giúp đỡ các em còn yếu. - Thu bài 3.Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét ý thức làm bài. - Nhắc HS về viết lại bài, chuẩn bị bài giờ sau. - 1 em đọc yêu cầu - 4 em nối tiếp đọc gợi ý - 1-2 em đọc dàn ý - 2 em làm mẫu 2 cách mở bài - 1 em làm mẫu: Giới thiệu cái bút chì - 1 em đọc: Tả bao quát, hình dáng, đặc điểm, chất liệu, tác dụng, ... - 2 em làm mẫu kết bài: Nêu tình cảm với bút chì; cách giữ gìn bút chì,.... - Học sinh làm bài vào vở - Nộp bài cho GV. ________________________________________________________________________ Thứ năm ngày 2 tháng 2 năm 2012 Tiếng Việt( Rkn) LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI Đề bài: Tả một cây ăn quả mà em thích. I.Mục tiêu: Giúp HS: - Dựa vào dàn ý của bài văn tả cây cối, học sinh viết được bài văn miêu tả một cây ăn quả mà em thích với đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. - Rèn kĩ năng quan sát và viết văn. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng phụ chép dàn ý bài văn tả cây cối. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn HS làm bài a. Hướng dẫn chuẩn bị viết bài - HD nắm vững yêu cầu đề bài - GV gọi học sinh đọc dàn ý b. HD xây dựng kết cấu 3 phần của bài - Chọn cách mở bài: + Trực tiếp + Gián tiếp - Viết từng đoạn thân bài( mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn) - Gọi HS dựa vào dàn ý đọc thân bài - Chọn cách kết bài:+ Mở rộng, + Không mở rộng c. Cho học sinh viết bài - GV theo dõi và nhắc nhở giúp đỡ các em còn yếu. - Thu bài 3.Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét ý thức làm bài. - Nhắc HS về viết lại bài, chuẩn bị bài giờ sau. - 1 em đọc yêu cầu - 4 em nối tiếp đọc gợi ý - 1-2 em đọc dàn ý - 2 em làm mẫu 2 cách mở bài - 1 em làm mẫu: Giới thiệu cây ăn quả mà em thích. - 1 em đọc: Tả bao quát, hình dáng, đặc điểm: thân, cành, lá, hoa quả, mùi hương, vị của hoa quả, ích lợi của cây, quả,... - 2 em làm mẫu kết bài: Nêu tình cảm với cây, ích lợi của cây,.... - Học sinh làm bài vào vở - Nộp bài cho GV. ________________________________________________________________________ TUẦN 23 Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2012 Toán(Rkn) ĐO DIỆN TÍCH. DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I.Mục tiêu: Củng cố cho HS : - Cách so sánh các đơn vị đo diện tích. Biết giải đúng một số bài toán về tính diện tích hình chữ nhật . - Rèn kĩ năng làm toán. II.Đồ dùng dạy- học: - HS : Vở RKN III. Hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS làm bài Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống - GV cho HS làm vở - Theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích? Bài 2: Tính diện tích hình chữ nhật. - Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật? - Yêu cầu HS làm vở, gọi 1 em làm bảng. - Cả lớp làm vào vở - 2 em lên bảng 10 km2 = 10 000 000 m2 50 m2 = 5 000 m2 51000 000 m2 = 51 km2 912 m2 = 912 00 dm2 1 980 000 cm2 = 198m2 90 000 000 cm2 =9000m2 98000351m2 =98km2 351 m2 - 1-2 HS trả lời. - 1 HS đọc yêu cầu - 1-2 HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật. - Cả lớp làm vở - 1em lên bảng chữa Diện tích hình chữ nhật là: a. 5 x 8 = 40 (km2 )

File đính kèm:

  • docTUAN - 22.doc