Giáo án Lớp 4C (Buổi 2) Tuần 21 Trường Tiểu học Liên Sơn

I.Mục tiêu: Giúp HS:

- Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép tính cộng, trừ, nhân, chia.

- Rèn kỹ năng trình bày loại toán cho đúng

II.Đồ dùng dạy- học:

- HS : Vở rèn kĩ năng.

 

doc7 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1178 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4C (Buổi 2) Tuần 21 Trường Tiểu học Liên Sơn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phần của bài - Chọn cách mở bài: + Trực tiếp + Gián tiếp - Viết từng đoạn thân bài( mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn) - Gọi HS dựa vào dàn ý đọc thân bài - Chọn cách kết bài:+ Mở rộng, + Không mở rộng c. Cho học sinh viết bài - GV theo dõi và nhắc nhở giúp đỡ các em còn yếu. - Thu bài 3.Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét ý thức làm bài. - Nhắc HS về viết lại bài, chuẩn bị bài giờ sau. - 1 em đọc yêu cầu - 4 em nối tiếp đọc gợi ý - 1-2 em đọc dàn ý - HS giới thiệu đồng hồ báo thức. - 2 em làm mẫu 2 cách mở bài - 1 em làm mẫu: Giới thiệu đồng hồ báo thức. - 1 em đọc: tả bao quát, tả chi tiết từng bộ phận, tác dụng,... - 2 em làm mẫu 2 cách kết bài: Nêu tình cảm của mình với đồng hồ báo thức hoặc tác dụng của đồng hồ báo thức. - Học sinh làm bài vào vở - Nộp bài cho GV. ________________________________________________________________________ TUẦN 21 Thứ hai ngày 16 tháng 1 năm 2012 Toán(Rkn) LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép tính cộng, trừ, nhân, chia. - Rèn kỹ năng trình bày loại toán cho đúng II.Đồ dùng dạy- học: - HS : Vở rèn kĩ năng. III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS làm bài: Bài 1 :Tìm x a. x - 24138 = 62 975 b. x + 9898 = 100 000 c. 39700 - x= 30484 - Yêu cầu HS làm bài, gọi 3 HS làm bảng, nêu cách làm. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2 : Tìm y. a. y x 5 =106570 b. 517 x y = 151481 c. 450906 : y = 6 d. 195906 : y = 634 - Yêu cầu Hs làm vở - Gọi 2 HS làm bảng, nêu cách làm. - Theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - Chấm, chữa bài. 3.Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét giờ học.Dặn HS về nhà ôn bài, nhớ cách tìm thành phần chưa biết. - Cả lớp làm vở -đổi vở kiểm tra a. x - 24138 = 62 975 x = 62975 + 24138 x = 87113 b. x + 9898 = 100 000 x = 100 000 - 9898 x =90102. c. 39700 - x= 30484 x = 39700 -30484 x = 9216 - Cả lớp làm vở -2 em lên bảng chữa . a. y x 5 =106570 y =106570 : 5 y =21314. b. 517 x y = 151481 y=151481 :517 y =293 c. 450 906 : y = 6 y = 450 906 : 6 y = 75151 d. 195906 : y = 634 y = 195 906 : 634 y = 309 ________________________________________________________________________ Thứ tư ngày 18 tháng 1 năm 2012 Toán(Rkn) KI - LÔ - MÉT VUÔNG I.Mục tiêu: - Củng cố cách đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông. - Biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. Giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích. - Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo diện tích. II.Đồ dùng dạy- học: - HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS làm bài (VBT Toán -T9, 10) Bài 1: Viết số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống. - GV HD HS làm bài. - Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2,3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Yêu cầu HS làm vở - Theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - GV chấm, chữa, nhận xét. Bài 3: Giải toán. - Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 1 HS làm bảng. - Chấm, chữa bài. 3.Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét giờ học.Dặn HS về nhà ôn bài. - 1 HS đọc nội dung bài. - 2HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 phần, cả lớp làm bài vào vở. 425 km2; 2090 km2; 921km2; 324 000km2 -HS nhận xét bài bạn, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - HS làm vở - 2 HS làm bảng. 9 m2 = 900 dm2 600 dm2 = 6 m2 4m2 25dm2 = 425dm2 524m2 = 52400dm2 3km2 =3000000m2 5000000m2 = 5km2 - Nhận xét, bổ sung. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Diện tích khu công nghiệp là: 5 x 2 = 10(km2) Đáp số: 10 km2 __________________________________________ Tiếng Việt( Rkn) MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHOẺ I.Mục tiêu: - Củng cố từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao; nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ. - Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn. II. Đồ dùng dạy- học - HS: Vở BT T. Việt, BTTN. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học * HĐ1: Giới thiệu bài * HĐ2 : Bài mới Bài 1: Tìm từ. - Gợi ý cách thảo luận nhóm - GV nhận xét, chốt lời giải đúng a. Từ ngữ chỉ những hoạt động có lợi cho sức khoẻ b. Từ ngữ chỉ những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh Bài 2 - GV nêu yêu cầu của bài - Gọi học sinh chữa bài - Nhận xét đánh giá. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 4 + Khi nào người " Không ăn không ngủ được"? + Không ăn không ngủ được thì khổ như thế nào? + "Tiên " sống như thế nào? + Người "ăn được ngủ được" là người ntn? +"ăn được ngủ được là tiên" có nghĩa ntn? + Câu tục ngữ này nói lên điều gì? - Nhận xét, KL ý đúng. * HĐ3: Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét tiết học - Dặn HS ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau. - 1 em đọc bài, lớp đọc thầm - Thảo luận nhóm. Trình bày bài làm a. Tập luyện,tập thể dục,đi bộ,chạy,ăn uống, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch… b. Vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn… - HS trao đổi nhóm, tìm từ chỉ tên các môn thể thao. Lần lượt đọc từ ngữ đúng + Các môn thể thao: Bóng đá, bóng chuyền, bóng chày, bóng bầu dục, cầu lông... - 1 HS đọc yêu cầu, lớp làm vở - 1 em chữa bài - Lớp làm bài đúng vào vở a) Khoẻ như : b) Nhanh như : - voi -cắt( chim cắt) - trâu - gió - hùm - chớp - sóc - Lớp làm bài đúng vào vở - 1 HS đọc yêu cầu bài 4- làm miệng. +Khi bị ốm, yếu, già cả thì không ăn không ngủ được. + ..... ngoài lo lắng về sức khỏe, bệnh tật còn phải lo lắng đến tiền bạc dể mua thuốc, chạy chữa. + " Tiên" sống an nhàn, thư thái, muốn gì cũng được. + ... là người hoàn toàn khỏe mạnh. + ... nghĩa là là người đó có sức khỏe tốt, sống sung sướng như tiên. + Câu tục ngữ nói lên có sức khỏe thì sung sướng như tiên, không có sức khỏe thì phải lo lắng về nhiều thứ. - Có sức khoẻ tốt thì sướng như tiên. - HS học thuộc các thành ngữ, tục ngữ trong bài ________________________________________ Tiếng Việt( Rkn) LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT Đề bài: Tả một đồ chơi mà em thích. I.Mục tiêu: Giúp HS: - Dựa vào dàn ý đã lập trong bài tập làm văn , học sinh viết được bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. - Rèn kĩ năng quan sát và viết văn. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng phụ chép dàn ý bài văn tả đồ chơi. - HS: Vở rèn kĩ năng. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn HS làm bài a. Hướng dẫn chuẩn bị viết bài - HD nắm vững yêu cầu đề bài - GV gọi học sinh đọc dàn ý b. HD xây dựng kết cấu 3 phần của bài - Chọn cách mở bài: + Trực tiếp + Gián tiếp - Viết từng đoạn thân bài( mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn) - Gọi HS dựa vào dàn ý đọc thân bài - Chọn cách kết bài:+ Mở rộng, + Không mở rộng c. Cho học sinh viết bài - GV theo dõi và nhắc nhở giúp đỡ các em còn yếu. - Thu bài 3.Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét ý thức làm bài. - Nhắc HS về viết lại bài, chuẩn bị bài giờ sau. - 1 em đọc yêu cầu - 4 em nối tiếp đọc gợi ý - 1-2 em đọc dàn ý - 2 em làm mẫu 2 cách mở bài - 1 em làm mẫu: Giới thiệu đồ chơi mình thích - 1 em đọc: Tả bao quát, hình dáng, đặc điểm, chất liệu, tác dụng, cách chơi,... - 2 em làm mẫu kết bài: Nêu tình cảm với đồ chơi; cách giữ gìn đồ chơi, .... - Học sinh làm bài vào vở - Nộp bài cho GV. ________________________________________________________________________ Thứ năm ngày 19 tháng 1 năm 2012 Tiếng Việt( Rkn) LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT Đề bài: Tả một đồ vật hay món quà có ý nghĩa. I.Mục tiêu: Giúp HS: - Dựa vào dàn ý của bài văn tả đồ vật, học sinh viết được bài văn miêu tả một đồ vật hay món quà có ý nghĩa với đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. - Rèn kĩ năng quan sát và viết văn. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng phụ chép dàn ý bài văn tả đồ vật. - HS: đồ vật hay món quà có ý nghĩa. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn HS làm bài a. Hướng dẫn chuẩn bị viết bài - HD nắm vững yêu cầu đề bài - GV gọi học sinh đọc dàn ý b. HD xây dựng kết cấu 3 phần của bài - Chọn cách mở bài: + Trực tiếp + Gián tiếp - Viết từng đoạn thân bài( mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn) - Gọi HS dựa vào dàn ý đọc thân bài - Chọn cách kết bài:+ Mở rộng, + Không mở rộng c. Cho học sinh viết bài - GV theo dõi và nhắc nhở giúp đỡ các em còn yếu. - Thu bài 3.Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét ý thức làm bài. - Nhắc HS về viết lại bài, chuẩn bị bài giờ sau. - 1 em đọc yêu cầu - 4 em nối tiếp đọc gợi ý - 1-2 em đọc dàn ý - 2 em làm mẫu 2 cách mở bài - 1 em làm mẫu: Giới thiệu đồ vật hay món quà có ý nghĩa - 1 em đọc: Tả bao quát, hình dáng, đặc điểm, chất liệu, tác dụng, ý nghĩa,... - 2 em làm mẫu kết bài: Nêu tình cảm với đồ chơi; cách giữ gìn đồ vật, món quà, .... - Học sinh làm bài vào vở - Nộp bài cho GV. ________________________________________________________________________ TUẦN 22 Thứ hai ngày 31 tháng 1 năm 2012 Toán(Rkn) LUYỆN TẬP: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I.Mục tiêu: Cñng cè cho HS : - Cách chia cho số có ba chữ số(trường hợp chia hết, chia có dư) - Rèn kỹ năng chia nhanh chính xác II. Đồ dùng dạy- học: - HS: Vở RKN III.Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS làm bài - Cho HS tự làm các bài tập vào vở RKN sau đó chữa bài Bài 1: Đặt tính rồi tính? 3144 :524 =? 8322 :219 =? 7560 :251 =? 33592 :247 =? 51865 :253 = ? 80080 : 157 = ? - GV chữa bài nhận xét: Bài 2: Giải toán: - Đọc đề- tóm tắt đề. - Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 1 HS làm bảng. - GV chấm bài nhận xét: 3.Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét giờ học.Dặn HS về nhà ôn bài, nhớ cách ước lượng thương trong phép chia. - Cả lớp làm vào vở - 3 em lên bảng mỗi em 2 phép tính. 3144 :524 = 6 8322 :219 = 38 7560 :251 = 30 (dư 30) 33592 :247 = 136 51865 :253 = 205 80080 : 157 = 510 (dư 10) - Nhận xét, bổ sung. - Cả lớp làm vào vở- đổi vở kiểm tra: Tổng thời gian là: 65+70= 135(phút) Trung bình mỗi phút vòi nước chảy được: 8775 : 135 = 65(l) Đáp số: 65 lít nước

File đính kèm:

  • docTUAN - 21.doc