Giáo án lớp 4A1 Tuần Thứ 3

1. Biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với nỗi đau của người bạn.

 2. Hiểu tình cảm người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.

 3. Nắm tác dụng của phần mở đầu, kết thúc bức thư.

 

doc24 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1193 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4A1 Tuần Thứ 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
;8 ;9 Viết các số sau: + Chín trăm chín mươi chín. + Hai nghìn không trăm linh năm. + Sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba. GV: Như vậy với 10 chữ số ta có thể viết được mọi số tự nhiên. + Nêu gía trị của mỗi chữ số trong từng số trên. Nhận xét: Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. 4. Thực hành: Bài 1: Cho HS đọc bài mẫu và tự làm bài sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. GV nhận xét chung. Bài 2: - Y/c HS đọc đề bài - tự làm bài vào vở. +Viết các số sau thành tổng: M: 387 = 300 + 80 + 7 - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. Bài 3: - GV Yêu cầu HS nêu nội dung bài tập rồi tự làm bài. + Giá trị của chữ số 5 như thế nào trong mỗi số? - GV y/c HS nhận xét và chữa bài vào vở. III. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên” - 2 HS lên bảng làm viết dãy số tự nhiên theo yêu cầu + 10 ;11 ;12 ;13 ;14 ;15 ;16 ;17 ;18 ;19 ; 20... + 201 ;202 ;203 ;204 ;205 ;206 ;207 ;208.. - HS ghi đầu bài vào vở - HS làm bài theo yêu cầu. 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn 10 nghìn = 1 chục nghìn 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn - Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó. - HS chữa bài vào vở. - HS tự viết số do mình chọn: 234; 5698; 74012 …. - HS viết số: + 999 + 2 005 + 685 402 793 - HS nhắc lại. - HS tự nêu - HS nhắc lại - HS làm bài. + 80 712: gồm 8 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục, 2 đơn vị. + 5 864: gồm 5 nghìn, 8 trăm, 6 chục và 4 đơn vị. + 2 020: gồm 2 nghìn, 2 chục. + 55 500: gồm 5 chục nghìn, 5 nghìn và 5 trăm. + 9 000 509: gồm 9 triệu, 5 trăm và 9 đơn vị. - HS làm bài vào vở. + 873 = 800 + 70 + 3 + 4 738 = 4 000 + 700 + 30 + 8 + 10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7 - HS chữa bài vào vở - Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng sau: + Giá trị của chữ số 5 phụ thuộc vào vị trí của nó trong mỗi số. - HS chữa bài vào vở. - Lắng nghe - Ghi nhớ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT A- Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ ngữ theo chủ điểm nhân hậu, đoàn kết. - Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ trên. - Hiểu được ý nghĩa của một so câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm. B - Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: Giáo án, sgk, từ điển tiếng việt, một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập, bút dạ. - Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập. C - Các hoạt động dạy - học - chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2, 3 hs trả lời câu hỏi: - Tiếng dùng để làm gì? từ dùng để làm gì? cho ví dụ? - Thế nào là từ đơn? thế nào là từ phức. - GV nxét và ghi điểm cho hs. II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài lên bảng. 2. Dạy học bài mới (Hướng dẫn làm bài tập). Bài tập 1: - Gọi hs đọc y /c. - Gv HD hs tìm từ trong từ điển. - Phát giấy, bút dạ cho từng nhóm. GV HD : khi tìm các từ bắt đầu bằng tiếng hiền ta phải mở tìm chữ h vần iên. Khi tìm từ bắt đầu bằng tiếng ác, mở trang bắt đầu bàng chữ cái a, tìm vần ac. - GV phát phiếu cho các nhóm thi làm bài. Thư ký viết nhanh các từ tìm được. - GV cùng trọng tài tính điểm thi đua và kết luận nhóm thắng cuộc. a) Thứ tự từ chứa chữ hiền: b) Từ chứa tiếng ác: GV giải thích một số từ: Hiền dịu: hiền hậu và dịu dàng. Hiền đức: phúc hậu hay thương người. Hiền hậu: hiền lành và trung hậu. Hiền hoà: hiền lành và ôn hoà... ác nghiệt: độc ác và cay nghiệt. ác độc: ác, thâm hiểm ác ôn: kẻ ác độc, gây nhiều tội ác với người khác... Bài tập 2: - Gọi 1 hs đọc y /c của bài. - Gv phát phiếu cho hs làm bài, thư kí phân loại nhanh các từ vào bảng, nhóm nào xong, trình bày bài trên bảng lớp. - Gv chốt lại lời giải đúng. + Tiếng “nhân” có nghĩa là “người” + Tiếng “nhân” có nghĩa là “lòng thương người”. - GV giải nghĩa thêm một số từ. - Nxét, tuyên dương nhưng hs tìm được nhiều từ và đúng. Bài tập 3 - Gọi hs đọc y /c của bài. - Y/c hs tự làm bài theo cặp đôi. - Gọi hs viết câu mình đã đặt lên bảng. - Gọi hs khác nxét. - Gv nxét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 4: - Gọi hs đọc y /c của bài. GV gợi ý: Muốn hiểu các thành ngữ, tục ngữ, em phải hiểu được cả nghĩa đen và nghĩa bóng. Nghĩa bóng của thành ngữ có thể suy ra từ nghĩa đen của các từ. - Cả lớp và gv nxét, chốt lại lời giải đúng. Lời giải: - Môi hở răng lạnh. - Câu: Máu chảy ruột mềm: - Câu: Nhường cơm sẻ áo: - Câu: Lá lành đùm lá rách: III. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn hs về học thuộc các câu tục ngữ, thành ngữ đó. - Nhắc chuẩn bị bài sau “Từ ghép và từ láy”. Cả lớp hát, lấy sách vở bộ môn. - Hs trả lời - Hs ghi đầu bài vào vở. - 1 Hs đọc y /c của bài trong sgk. - Sử dụng từ điển. - Các nhóm thực hiện tra từ. Hs lắng nghe. - Hs thi làm bài. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - hiền dịu, hiền đức, hiền hoà, hiền hậu, hiền thảo, hiền từ, dịu hiền. - hung ác, ác nghiệt, ác độc, ác ôn, ác hại, ác khẩu, tàn ác, hung ác, ác cảm, ác liệt, ác mộng, ác quỷ, ác thú, tội ác. Hs lắng nghe. - Hs đọc y /c của bài, cả lớp đọc thầm lại. - Hs làm bài theo nhóm 4. - Đại diện nhóm tên trình bày. - Nxét bài, bổ xung. - Hs chữa bài theo lời giải đúng. + Nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài. + Nhân hậu, nhân đức, nhân ái, nhân từ. - 1 hs đọc, cả lớp theo dõi. - Hs tự đặt câu, mỗi hs đặt 2 câu (1 câu với nhóm a, 1 câu với nhóm b). - 5 đến 10 hs lên bảng viết. - Hs nxét, bổ xung, sửa chữa câu của bạn. - Một vài hs đọc thuộc lòng các thành ngữ đã hoàn chỉnh và viết lại vào vở hoặc vở bài tập. + Hiền như bụt (hoặc đất). + Lành như bụt (hoặc đất). + Dữ như cọp. + Thương nhau như chị em gái. - Gọi 1 hs đọc y /c, cả lớp theo dõi. Hs lắng nghe. - Hs lần lượt phát biểu ý kiến về từng thành ngữ, tục ngữ. - HS lắng nghe, ghi nhớ. Tập làm văn VIẾT THƯ A. Mục đích yêu cầu - HS nắm chắc mục đích việc viết thư, nội dung cơ bản, kết cấu thông thường 1 bức thư. - Biết vận dụng kiến thức viết thư thăm hỏi, trao đổi thông tin. B. Đồ dùng dạy - học Bảng phụ chép đề văn C. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ - Tiết trước chúng ta học bài gì? - Gọi Hs nêu ghi nhớ bài trước. II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét - GV nêu câu hỏi + Lương viết thư cho bạn Hồng làm gì? + Người ta viết thư để làm gì? + 1 bức thư cần có nội dung gì? + Qua bức thư đã đọc em có nhận xét gì? 3.Phần ghi nhớ 4.Phần luyện tập a) Tìm hiểu đề - GV gạch chân từ ngữ trọng trong đề. - Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? - Mục đích viết thư làm gì? - Cần xưng hô như thế nào? Thăm hỏi bạn những gì? - Kể cho bạn những gì về trường lớp mình? - Cuối thư chúc bạn, hứa hẹn điều gì? b) Thực hành viết thư - Yêu cầu h /s viết nháp những ý chính - Khuyến khích h /s viết chân thực, tình cảm - GV nhận xét, chấm 3-5 bài III. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học và biểu dương những em có bài hay - Em nào chưa viết xong về nhà viết tiếp - Bài: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật - Nghe giới thiệu, mở sách - 1 h/s đọc bài: Thư thăm bạn - Lớp trả lời câu hỏi - Để chia buồn cùng bạn Hồng. - Để thăm hỏi, thông báo tin tức… +Nêu lý do và mục đích viết thư +Thăm hỏi tình hình của người nhận thư. +Thông báo tình hình, bày tỏ tình cảm… - Mở đầu và kết thúc bức thư: +Đầu thư ghi địa điểm, thời gian, xưng hô. +Cuối thư: Ghi lời chúc, hứa hẹn, chữ kí, tên - 3 em đọc SGK.Lớp đọc thầm. - 1 h/s đọc đề bài, lớp đọc thầm, xác định yêu cầu của đề. - 1 bạn ở trường khác. Hỏi thăm và kể cho bạn về trường lớp mình. - Bạn, cậu, mình,…, Sức khoẻ, học hành, gia đình, sở thích… - Tình hình học tập, sinh hoạt, cô giáo, bạn bè. - Sức khoẻ, học giỏi… Trình bày miệng (2 em) C¶ líp viÕt th­ vµo vë.1 em ®äc Khoa học BÀI 6: VAI TRÒ CỦA VI - TA- MIN. CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể - Nói tên và vai trò các thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng và chất xơ - Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng và chất xơ B. Đồ dùng dạy học - Hình 14, 15 sách giáo khoa; bảng phụ dùng cho các nhóm C. Hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể? II. Dạy bài mới 1.HĐ1: Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng và chất xơ B1: Tổ chức và hướng dẫn - Chia nhóm và hướng dẫn học sinh làm bài B2: Các nhóm thực hiện đánh dấu vào cột B3: Trình bày - Gọi các nhóm lên trình bày - Nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc 2.HĐ2: Thảo luận về vai trò của vitamin, chất khoáng, chất xơ và nước B1: Thảo luận về vai trò của vitamin - Kể tên nêu vai trò một số vitamim em biết? - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vitamin - GV nhận xét và kết luận B2: Thảo luận về vai trò của chất khoáng - Kể tên và nêu vai trò của một số chất khoáng mà em biết? - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể? - GV nhận xét B3: Thảo luận về vai trò của chất xơ và nước - Tại sao chúng ta phải ăn thức ăn có chứa chất xơ? - Chúng ta cần uống bao nhiêu lít nước? Tại sao cần uống đủ nước? - GV nhận xét và kết luận III. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Về nhà học bài, thực hành và chuẩn bị bài sau - Hai học sinh trả lời - Nhận xét và bổ sung - Lớp chia nhóm và hoạt động điền bảng phụ - Các nhóm thảo luận và ghi kết quả - Đại diện các nhóm treo bảng phụ và trình bày kết quả - Học sinh đánh giá và so sánh kết quả của các nhóm - Học sinh kể: Vitamin A, B, C, D - Vitamin rất cần cho hoạt động sống của cơ thể nếu thiếu nó cơ thể sẽ bị bệnh Ví dụ - Thiếu vitamin A bị bệnh khô mắt, quáng gà - Thiếu vitamin D sẽ bị bệnh còi xương ở trẻ - Học sinh nêu: Sắt, can xi tham gia vào việc xây dựng cơ thể. Nếu thiếu các chất khoáng cơ thể sẽ bị bệnh - Chất xơ cần thiết để bộ máy tiêu hoá hoạt động qua việc tạo phân giúp cơ thể thải chất cặn bã - Cần uống khoảng 2 lít nước. Vì nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể và giúp thải các chất thừa, độc hại ra ngoài

File đính kèm:

  • docTuan 3.doc