Giáo án lớp 4 - Tuần 7 - Môn Chính tả (nhớ - Viết) - Tiết 7: Gà trống và cáo, phân biệt ch / tr

I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU :

- Học sinh nhớ, viết đúng, đủ, chính xác, trình bày đoạn thơ đẹp từ:"Nghe lời cáo dụ thiệt hơn. làm gì được ai" trong truyện thơ: Gà trống và cáo.

- Tìm được viết đúng những tiếng bắt đầu tr/ch các từ hợp với nghĩa đã cho.

- giáo dục học sinh viết đúng chính tả, chữ nắn nót, vỡ sạch.

II. ĐỒ DÙNG - DẠY HỌC :

- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a/67 SGK.

- Những băng giấy nhỏ để học sinh làm bài tập3a/68/SGK.

- Phấn màu.

- Học sinh: Bảng con, vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :

 

doc4 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1756 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 7 - Môn Chính tả (nhớ - Viết) - Tiết 7: Gà trống và cáo, phân biệt ch / tr, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 Chính tả (Nhớ-Viết) tiết 7 : Gà trống và cáo (t67) Phân biệt ch / tr I. Mục đích - yêu cầu : - Học sinh nhớ, viết đúng, đủ, chính xác, trình bày đoạn thơ đẹp từ:"Nghe lời cáo dụ thiệt hơn... làm gì được ai" trong truyện thơ: Gà trống và cáo. - Tìm được viết đúng những tiếng bắt đầu tr/ch các từ hợp với nghĩa đã cho. - giáo dục học sinh viết đúng chính tả, chữ nắn nót, vỡ sạch. II. Đồ dùng - dạy học : GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a/67 SGK. Những băng giấy nhỏ để học sinh làm bài tập3a/68/SGK. Phấn màu. Học sinh: Bảng con, vở III. Các hoạt động dạy-học : Các hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học A/Bài cũ (Nghe-viết) B/ Bài mới: 1/ giới thiệu 2/ HĐ viết chính tả: a/ Trao đổi về nội dung đoạn thơ b/ HĐ viết từ khó: c/HĐ cách trình bày đoạn thơ d/ Viết, chấm sửa bài - 3/Hình dung làm bài tập âm, vần Hđộng 2: 11 phút C/Củng cố: Dặn dò: - Người viết truyện thật thà. Gọi 2 học sinh viết bảng - GV nhận xét - H1: ở chủ điểm "măng mọc thẵng" Các em đã được học truyện thơ nào? - Trong giờ chính tả hôm nay, các em sẽ nhớ viết đoạn cuối trong truyện thơ gà trống và Cáo và làm 1 số bài tập chính tả. - Gọi học sinh đọc thuộc lòng đoạn thơ - H1: Lời lẽ của gà nói với cáo thể hiện điều gì? - H2: Gà tung tin gì để cho Cáo 1 bài học? - H3: Đoàn thơ muốn nói với chúng ta điều gì? - Giáo viên cho học sinh tìm từ khó viết . - Hoạt động học sinh phân tích tiếng gì, từ khó và luyện viết ở bảng con. -Bài viết là đoạn thơ lục bát: -H1: Trình bày như thế nào? -H2: Chử cái đầu câu viết như thế nào? -H3: Vì sao viết hoa tiếng Gà, Cáo. - Gọi 1 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ - Giáo viên cho học sinh viết bài - Giáo viên theo dõi - Giáo viên chọn 7 vở chấm bài, nhận xét lỗi sai, trình bài chữ viết của 7 học sinh. - Giáo viên hình dung chấm bài trên bản, giáo viên sữa sai. - Giáo viên theo dõi. - Giáo viên cho học sinh đổi vở. - Giáo viên hình dung học sinh cách viết những lỗi sai. -BT 2a/67/SGK. - H1: Nêu yêu cầu bài tập 2a. - Gọi 1 học sinh. - Giáo viên gắng bản phụ, gọi 3,4 học sinh tiếp sức làm bài tập âm vần ở bản - Giáo viên hình dung học sinh nhận xét và sửa lỗi sai. - Gọi 2 học sinh: - Giáo viên nêu: - H1: Đoạn văn cho ta biết diều gì? - Giáo viên hình dung bài 3a/ 68/SGK. - Giáo viên nêu cách chơi: Tìm từ nhanh. - Giáo viên gắn lên bản 2 băng giấy đã nghi nghĩa có chứa tiếng "Chí " và "Trí". - Giáo viên chọn 5 học sinh. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương cả lớp. - Hình dung làm bài 2b; 3b/SGK/67;68 - Viết lại từ khó, sai ở sổ tây tiếng việt. Bài sau: Viết từ khó bài trung thu đọc lập và xem kỹ bài tập 2;3/78/SGK - 1 HS: dự tiệc; truyện ngắn - 1 HS: Chuyện khác; thẹn đỏ mặt. - Lớp viết bảng con - HS lắng nghe. - T1: Truyện thơ gà trống và cáo. - 3 học sinh đọc đoạn thơ. - T1: Thể hiện gà là một con gà thông minh. T2: Gà tung tin có một cặp chó săn đang chạy tới để đưa tin mừng Cáo ta sợ chó ăn thịt vội chạy ngay để lộ chân tướng. - T3: Chúng ta hãy cảnh giác, đừng vội tin vào những lời ngọt ngào. - Học sinh tìm và nêu lên. - Học sinh viết ở bảng con: (2 học sinh viết bảng): phách bay, quắp đuôi; co cẳng; khoái chí; phường gian dối; chắc loan tin; chó săn. -T1: Câu 6 chữ lùi vào 2 ô vở câu 8 chữ viết sát lề đỏ. -T2: Viết hoa. -T3: Vì Gà, Cáo khi là nói trực tiếp và là nhân vật. - Lời nói trực tiếp đặt sau dấu 2 chấm kết hợp với dấu ngoặc kép. - 1 học sinh đọc to, rõ ràng - Lớp đọc chuẩn theo. - Cả lớp viết bài theo trí nhớ của mình. - 1 học sinh viết bảng. - Viết xong tự đọc soát lại bài. - học sinh tìm lỗi sai ở bảng. - Học sinh tự chấm bài của bản thân-ghi lỗi. - Học sinh đỗi vỡ rà soát lỗi của bạn. - Học sinh trả vở lại cho bạn. -Học sinh đọc thầm yêu cầu bài 2a. - 1 học sinh yêu cầu bài 2a - 1 học sinh đọc đoạn văn. - Lớp đọc thầm, suy nghĩ làm vào vở. - 4 học sinh điền tiếp sức vào bài tập: trí-chất-trong-chế-chinh-trụ-chủ. - học sinh nhận xét và tìm lỗi sai của bạn làm bài tập ở bản - Hai học sinh đọc đoạn văn vừa điền song.(lớp đọc thầm theo). - T1: Ca ngợi con người là tinh hoa của trái đất. - Học sinh lắng nghe. - Mỗi học sinh được phát 2 băng giấy, ghi vào mỗi băng 1 từ tìm được ứng với 1 nghĩa đã cho và dán nhanh băng giấy lên bản vào cuối mỗi dòng trên bản (lớp viết ở vở nháp). - Học sinh nhận xét, chọn cái bạn tìm đúng từ ứng với nghĩa. - Học học làm ở nhà

File đính kèm:

  • docchinhta.doc