Giáo án lớp 4 - Tuần 6 năm 2006

I. Mục tiêu: Giúp học sinh

 1. Nhận thức được:

 - Cần phải tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống gia đình, nhà trường.

 - Giá trị của việc tham gia ý kiến của mình trước mọi người.

 2. Biết tham gia ý kiến của mình.

 3. Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi tham gia ý kiến , động viên những người biết tham gia ý kiến của mình.

 II. Chuẩn bị đồ dùng:

 - SGK đạo đức 4

 - Các mẫu chuyện, tấm gương về những người tích cực tham gia ý kiến.

 III. Các hoạt động dạy học

doc25 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1112 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 6 năm 2006, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật . II. Chuẩn bị đồ dùng: Giấy khổ to viết phần nhận xét . III. Các hoạt động dạy học: HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh A. Mở đầu: Thế nào là văn kể truyện ? Nhân vật trong truyện là gì ? B. Bài mới: * Giới thiệu và ghi đầu bài * HĐ1:áNhận xét : - Gọi học sinh đọc y/c 1,2và3 SGK. - T. đọc diễn cảm lại bài thơ . - Thầy yêu cầu các nhóm trao đổi theo cặp . - T. nêu y/c2 : Giờ làm bài ; Giờ trả bài ; Lúc ra về . - Hành động đó nói lên điều gì ? - T. y/c3 : Thứ tự kể lại các hành động :a,b,c . * HĐ2: Phần ghi nhớ : - Thầy hướng dẫn hs rút ra ghi nhớ như sgk . * HĐ3 : Luyện tập: - T. hướng dẫn hs làm bài tập sgk : - T. giúp hs điền đúng tên chim sẻ và chim chích vào chỗ trống ; sắp xếp lại hành động đã cho thành một câu truyện và kể lại câu chuyện theo dàn ý. C. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống lại nội dung bài học . - Về học bài chuẩn bị bài sau . - Văn kể truyện là có nhân vật , có hành động . Nhân vật có thể là người , là vật được nhân hoá . Theo dõi, mở SGK - HS đọc y/c sgk . - 2HS đọc nối tiếp lại . - Lớp đọc thầm lại bài thơ . - HStrao đổi theo cặp . - Các cặp trao đổi theo cặp , đại diện các cặp trình bày, nhóm khác bổ sung. - Hành động đó nói lên tính trung thực của cậu bé . - HS rút ra ghi nhớ như sgk . - HS luyện đọc thuộc lòng . - HS tiến hành làm theo nhóm . - Vài hs nêu thứ tự dàn ý : 1,5,2,4,7,3,6,8,9 . - Vài hs kể lại câu truyện . - HS theo dõi và nêu . - Chuẩn bị như HD của GV. Địa lí : dãy hoàng liên sơn I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Chỉ được vị trí dãy Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ Việt Nam . - Biếảmtình bày một số đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn ( Vị trí , địa hình , khí hậu ) - Tự hào về thiên nhiên , con người Việt Nam . II. Chuẩn bị đồ dùng: Một số loại bản đồ tự nhiên Việt Nam , tranh ảnh của vùng núi này. III. Các hoạt động dạy học: HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh A. Bài cũ: Nêu khái niệm bản đồ . B. Bài mới: * Giới thiệu và ghi đầu bài * HĐ1: Hoàng Liên Sơn – dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam : - Thầy treo bản đồ tự nhiên Việt Nam , - Hãy quan sát lược đồ sgk . - Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc nước ta. Trong các dãy này thì dỹ nao đồ sộ nhất ? - Dãy Hoàng Liên Sơn dài , rộng bao nhiêu ? - Đỉnh , thung lủng của dãy Hoàng Liên Sơn như thế nào ? - T. kết luận và chốt lại nội dung hoạt động . * HĐ2: Khí hậu lạnh quanh năm : - T. y/c đọc thầm đoạn 2 . - Khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào ? - Điều gì khiến Sa Pa trở thành noi du lịch nghỉ mát ? - Quan sát bảng số liệu sgk nhận xét về nhiệt độ Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 ? - T. kết lụân và chốt lại nội dung hoạt động . C. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống lại nội dung bài học . - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu , lớp nhận xét . Theo dõi, mở SGK - HS quan sát . - HS quan sát theo nhóm đôi . - H. nhìn vào lược đồ và nêu , lớp theo dõi nhận xét . - Vùng này gồm các dãy : Ngân Sơn , Bắc Sơn , sông Gâm , Đông Triều và Hoàng Liên Sơn .Trong đó dãy đồ sộ nhất là Hoàng Liên Sơn . - Dài khoảng : 180 km ; rộng khoảng : 30 km . - Đỉnh nhọn , sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu . - HS đọc thầm đoạn 2 . - Khí hậu lạnh quanh năm nhất là vào những tháng mùa đông . - Khí hậu mất mẻ quanh năm và phong cảnh ở đây rất đẹp . - HS quan sát bảng số liệu và nêu . - HS theo dõi . Kĩ thuật: Khâu thường ( tiết 1 ) I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Biết cách cầm vải , cầm kim , xuống kim khi khâu và đặc điểm của mũi khâu , đường khâu thường . - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. - Giáo dục HS yêu thích lao động ,có ý thức an toàn lao động . II. Chuẩn bị đồ dùng: kim , chỉ vải khâu , mẫu khâu thường . . III. Các hoạt động dạy học: HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh A. Bài cũ: Kiểm tra sách vở, ĐDHT của HS B. Bài mới: * Giới thiệu và ghi đầu bài * HĐ1: Hướng dẫn quan sát nhận xét : - T. cho hs quan sát mẫu khâu thường trên mô hình . - T. khâu thường còn được gọi là khâu luôn hay khâu tới . - T. Vậy thế nào là khâu thường ? * HĐ2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật : - T. hướng dẫn cách cầm kim , cầm vải như sgk . - T. vừa làm vừa nêu như hướng dẫn sgk . * HĐ3:Hướng dẫn thực hành : - Thầy theo dõi hướng dẫn bổ sung - T. tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm. - T. hướng dẫn học sinh nhận xét đánh giá lẫn nhau . C. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống lại nội dung bài học . - Chuẩn bị bài sau. Theo dõi, mở SGK - HS quan sát theo cặp đôi và rút ra đặc điểm của mũi khâu thường . - HS dựa vào hình 3sgk và mô tả lại đường kim của mũi khâu thường . HS nêu ghi nhớ như sgk. - HS quan sát sgk kết hợp nêu . - HS theo dõi . - HS tiến hành làm theo các bước gv đã hướng dẫn . - HS nhận xét đánh gia lẫn nhau . - HS nêu tóm tắt nội dung bài học . - Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của GV . Thứ ngày tháng năm 2006 Toán: triệu và lớp triệu I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Biết ở lớp triệu gồm ba hàng : hàng triệu , hàng chục triệu và hàng trăm triệu . - Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số ; củng cố thêm về lớp đơn vị , lớp nghìn . II. Chuẩn bị đồ dùng: III. Các hoạt động dạy học: HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh A. Bài cũ: T. y/c học sinh đọc : 65730 , 198977 , 900001 .T. củng cố cách đọc các số có sáu chữ số . B. Bài mới: * Giới thiệu và ghi đầu bài * HĐ1: Giới thiệu về lớp triệu : - T. yêu cầu hs viết các số sau : 100 , 10000 , 100000, 10.00.000 - T. mười trăm nghìn hay còn gọi là một triệu . - T. nhìn vào số một triệu em có nhận xét gì ? - T. giới thiệu 10.000.000 và 100.000.000 - Lớp triệu gồm những hàng nào ? * HĐ2: Thực hành : - bài tập 1 : T. y/c HS đếm thêm từ 1triệu đến 10 triệu . Đếm thêm từ 100triệu đến 900 trệu . - Bài tập 2,3,4 tổ chức như bài tập 1 . - T. củng cố cách đọc , viết , lớp triệu . C. Củng cố, dặn dò: - T. hệ thống lại nội dung bài học . - Nhận xét, đánh giá giờ học - HS chữa bài , lớp theo dõi nhận xét . Theo dõi, mở SGK - 1HS viết trên bảng , lớp viết nháp . - HS đọc các số này. - HS đọc : một triệu . - Lớp đọc đồng thanh . - Số một triêu có chữ số một đứng đầu và sáu chữ số không đứng sau . - HS theo dõi và nêu . - HS nêu thứ tự các hàng từ bé đến lớn . - Lớp triệu gồm hàng triệu , hàng chục triệu và hàng trăm triệu . - HS đếm , lớp theo dõi nhận xét . - HS chữa bài . - Lớp theo dõi nhận xét . Tập làm văn: tả ngoại hình của nhân vật I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Hiểu trong bài văn kể chuyện việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật . - Biết dựa vào đặc điểm của ngoại hình để xác định tính cách của nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện , tìm hiểu truyện . - Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể truyện . II. Chuẩn bị đồ dùng: - Bốn tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của bài tập 1 . - Vở bài tập tiếng Việt . III. Các hoạt động dạy học: HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh A. Bài cũ: Tính cách của nhân vật thường được biểu hiện qua những chi tiết nào ? T. nhận xét , ghi điểm . B. Bài mới: * Giới thiệu và ghi đầu bài * HĐ1: Nhận xét : - Gọi HS đọc yêu cầu 1, 2, 3 . - Hãy ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của chị nhà Trò ? Ngoại hình đó nói lên điều gì ? - GV chốt lại nội dung hoạt động . * HĐ2: Phần ghi nhớ : - T. hướng dẫn học sinh nêu ghi nhớ như sgk . * HĐ3: Luyện tập : - Bài 1 : - T. y/c hs đọc lại đoạn văn và cho biết các chi tiết đó nói lên điều gì về chú bé ? - Bài tập 2 :T. nêu y/c bài tập . - T. nhận xét và rút ra kết luận . C. Củng cố, dặn dò: - Muốn tả ngoại hình nhân vật , ta cần lưu ý những gì ? - Về học bài , chuẩn bị bài sau . HS nêu ; lớp nhận xét . Theo dõi, mở SGK - HS đọc y/c bài tập . - HS trao đổi theo nhóm . - Ngoại hình chịNhà Trò thể hiện ở sức vóc , ở đôi cánh , ở trang phục -> thể hiện thân phận tội nghiệp, yếu đuối , đáng thương , dễ bị ăn hiếp . - HS nêu ghi nhớ như sgk . - HS nêu lại . - HS đọc nội dung bài tập . - HS làm bài theo cặp . - HS : chú bé là con một gia đình nông dân nghèo , quen chịu đựng vất vả , chú bé rất nhanh nhẹn , hiếu động , thông minh gan dạ . - HS trao đổi theo cặp . - 2-> 3 HS thi kể . Lớp theo dõi nhậ xét cách kể của các bạn có đúng với y/c của bài không . - Cần chú ý tả hình dáng , vóc người , khuôn mặt , đầu tóc , trang phục , cử chỉ Luyện từ và câu: dấu hai chấm I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Nhận biết được tác dụng của dấu hai chấm trong câu : báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của nhân vật hoặc lời giải thích cho bộ phận đứng trước . - Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn . - Giáo dục HS yêu thích , có thói quen giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. II. Chuẩn bị đồ dùng: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập sgk . - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh A. Bài cũ: Kiểm tra bài tập ở nhà, y/c tìm các từ thuộc chủ đề “ Nhân hậu - Đoàn kết ” B. Bài mới: * Giới thiệu và ghi đầu bài * HĐ1: Nhận xét : - Ba hs nối tiếp nhau đọc ba y/c sgk . - T. theo dõi khuyến khích các nhóm làm nhanh và chính xác . - T. củng cố chốt lại lời giải đúng . * HĐ2: Phần ghi nhớ : - T. hướng dẫn học sinh nêu ghi nhớ . * HĐ3: Thực hành : - Bài 1 : T. kết luận : Dấu hai chấm câu đầu là lời dẫn của nhân vật . Dấu hai chấm thứ hai báo hiệu cho một câu hỏi của người khác . Trường hợp thứ ba là sự liệt kê . -Bài 2 : T. nêu yêu cầu bài tập . T. củng cố và chốt lại lời giải đúng . C. Củng cố, dặn dò: - Dấu hai chấm có tác dụng gì ? - Nhận xét, đánh giá giờ học . Về học bài , chuẩn bị bài sau HS nêu; lớp theo dõi nhận xét . Theo dõi, mở SGK - HS tìm hiểu y/c bài tập . - HS làm việc theo nhóm đôi . - HS đọc lần lượt từng câu văn , thơ , nhận xét về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu đó . - HS nêu ghi nhớ như sgk . - HS vài em nêu lại . - HS đọc nối tiếp nhau nội dung bài tập. Và trao đổi theo cặp về tác dụng của dấu hai chấm của từng đoạn văn . - HS làm độc lập . - HS vài em đọc bài viết của mình lên . Lớp theo dõi nhận xét . - HS nêu như sgk . - Chuẩn bị ở nhà

File đính kèm:

  • docTUAN 6.doc