Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Nguyên Văn Đô - Trường tiểu học Thanh Lăng A

Mục tiêu:

- Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của 1 năm.

- Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày.

- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc, thế kỷ.

II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

A. Kiểm tra bài cũ:

 HS: 2 em lên bảng chữa bài tập.

Cả lớp theo dõi nhận xét.

 

doc30 trang | Chia sẻ: vjt.coi9x | Lượt xem: 902 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Nguyên Văn Đô - Trường tiểu học Thanh Lăng A, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng tiểu phẩm. ****************** Kĩ thuật Khâu thường (tiết 2) I.Mục tiêu: - HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. - Biết cách khâu và khâu được mũi khâu thường theo đường vạch dấu. - Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. II. Đồ dùng dạy - học: - Vải, kim, chỉ, III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu - ghi đầu bài: 2. HS thực hành khâu thường: HS: Nhắc lại phần kỹ thuật khâu thường. - 1 - 2 em lên bảng thực hiện khâu. - GV quan sát và nhận xét thao tác của HS. - Treo tranh quy trình để nhắc lại kỹ thuật khâu thường. + Bước 1: Vạch dấu đường khâu. + Bước 2: Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu. HS: Thực hành khâu mũi thường trên vải. - GV quan sát uốn nắn, chỉnh sửa. 3. Đánh giá kết quả học tập: - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá. HS: Trưng bày sản phẩm. + Đường vạch dấu thẳng đều. + Các mũi khâu tương đối đều, không bị dúm. + Hoàn thành đúng thời gian. HS: Tự đánh giá theo các tiêu chuẩn đó. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập khâu cho thạo. ****************** Tập làm văn Viết thư (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: Củng cố kỹ năng viết thư: HS viết được 1 bức thư thăm hỏi chúc mừng hoặc chia buồn, bày tỏ tình cảm chân thành đúng thể thức (đủ 3 phần: đầu, chính, cuối). II. Đồ dùng dạy - học: Giấy khổ to, tem thư, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy và học: A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu mục đích, yêu cầu của bài kiểm tra: 2.Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của đề: - GV gọi 1 HS lên nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về 3 phần của 1 bức thư. HS: Nêu lại nội dung ghi nhớ. - Dán bảng nội dung ghi nhớ. - Ghi đề bài lên bảng. - GV nhắc nhở HS cần lưu ý: + Lời lẽ cần chân thành, thể hiện sự quan tâm. + Viết xong thư cho vào phong bì, ghi ngoài phong bì tên, địa chỉ của người nhận. 3. HS thực hành viết thư: HS: 1 vài em nói đề bài và đối tượng em chọn. HS: - Viết thư. - Viết xong cho vào phong bì không dán và nộp cho GV. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét về giờ học. - Về nhà chuẩn bị bài giờ sau viết. ******************ự****************** Thứ sáu ngày 3 tháng 10 năm 2008 Tập làm văn đoạn văn trong bài văn kể chuyện I. Mục tiêu: - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng 1 đoạn văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy - học: Bút dạ, giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Phần nhận xét: + Bài 1, 2: HS: 1 em đọc yêu cầu bài 1, 2. - GV cho HS làm bài theo nhóm sau đó gọi đại diện các nhóm lên trình bày. - Đọc thầm truyện “Những hạt thóc giống” từng cặp trao đổi làm bài trên phiếu. - GV chốt lại lời giải đúng. Bài tập 1: a) - Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế luộc chín thóc rồi giao cho dân truyền ngôi cho. b) - Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 (3 dòng đầu). - Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 (2 dòng tiếp) - Sự việc 3 được kể trong đoạn 3( 8 dòng tiếp) - Sự việc 4 được kể trong đoạn 4 (4 dòng còn lại) - Chú bé Chôm .nảy mầm. - Chôm tâu với vua sự thật. - Nhà vua khen ngợi Chôm Bài tập 2: Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc là: - Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào một ô. - Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ dấu chấm xuống dòng. + Bài 3: - HS: Đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ và rút ra nhận xét từ 2 bài tập trên. 3. Phần ghi nhớ: - HS: 2 - 3 em đọc nội dung phần ghi nhớ. 4. Luyện tập: - HS: Hai em nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập. - Làm bài cá nhân. - Một số học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả. 5. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm các phần còn lại. ****************** Lịch sử(*) Ôn nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương bắc I. Mục tiêu: - HS nắm trắc từ năm 179 TCN đến năm 938 nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: * HĐ1: Làm việc cá nhân. - GV đưa ra bảng để trống chưa điền nội dung so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ (SGV). HS: Điền nội dung vào các ô trống như bảng trong SGV. - Báo cáo kết quả làm việc trước lớp. - GV giải thích các khái niệm: chủ quyền, văn hoá. * HĐ2: Làm việc cá nhân. - GV đưa ra bảng thống kê có ghi thời gian các cuộc khởi nghĩa, cột ghi các cuộc khởi nghĩa để trống. HS: Điền tên các cuộc khởi nghĩa vào cột đó. - Gọi 1 và HS báo cáo kết quả. Thời gian Các cuộc khởi nghĩa Năm 40 Khởi nghĩa Hai Bà Trưng Năm 248 Khởi nghĩa Bà Triệu Năm 542 Khởi nghĩa Lý Bí Năm 550 Khởi nghĩa Triệu Quang Phục Năm 722 Khởi nghĩa Mai Thúc Loan Năm 905 Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ Năm 931 Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ Năm 938 Khởi nghĩa chiến thắng Bạch Đằng - GV nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, đọc trước bài giờ sau học. ****************** Địa lí(*) ÔN trung du bắc bộ I. Mục tiêu: - HS mô tả chi tiết được vùng trung du Bắc Bộ. - Xác lập được mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ. - Nêu lại được một số dân tộc ở trung du Bắc Bộ II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính, bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ. III. Các hoạt động dạy - học: * HĐ1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS: HS: Đọc mục I SGK, quan sát tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ để trả lời câu hỏi: ? Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay vùng đồng bằng HS: là vùng đồi. ? Các đồi ở đây như thế nào HS: đỉnh tròn, sườn thoai thoải xếp cạnh nhau như bát úp. ? Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du HS: Nó mang những dấu hiệu vừa của đồng bằng, vừa của miền núi. - GV gọi HS lên chỉ trên bản đồ các tỉnh thuộc vùng trung du Bắc Bộ HS: Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang. 3. Chè vay cây ăn quả ở trung du: * HĐ2: Làm việc theo nhóm. - GV đưa ra câu hỏi cho các nhóm thảo luận. HS: Dựa vào kênh hình và kênh chữ ở mục 2 SGK, HS thảo luận theo các câu hỏi: ? Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì HS: Đại diện các nhóm lên trả lời. GV và HS khác bổ sung, sửa chữa. ? H1, 2 cho biết những cây nào trồng ở Thái Nguyên, Bắc Giang ? Xác định vị trí 2 địa phương này trên bản đồ ? Em biết gì về chè Thái Nguyên ? Trong những năm gần đây ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng giống cây gì ? Quan sát H3 và nêu quy trình chế biến chè 4. Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp: * HĐ3: Làm việc cả lớp. HS: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. ? Vì sao vùng trung du lại có những nơi đất trống đồi trọc - Vì rừng bị khai thác cạn kiệt. ? Để khắc phục tình trạng này người dân nơi đây đã trồng loại cây gì - Liên hệ với thực tế giáo dục cho HS ý thức bảo vệ rừng. 5. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, xem trước bài sau. ****************** Toán Biểu đồ (tiếp) I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột. - Biết cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột. - Bước đầu xử lý số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ. II. Đồ dùng: - Biểu đồ về số chuột bốn thôn đã diệt được trên giấy. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng chữa bài tập về nhà. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Làm quen với biểu đồ cột: - Giáo viên treo biểu đồ cột lên bảng. ? Biểu đồ có mấy cột - HS: Quan sát biểu đồ. - Có 4 cột. ? Dưới chân của các cột ghi gì ? Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ? Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc biểu đồ. - Ghi tên của 4 thôn. - Ghi số con chuột đã diệt. - Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó. - HS: dựa vào biểu đồ để đọc. 3. Thực hành: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu của bài toán trong SGK, 1 em lên làm trên bảng, cả lớp làm bài vào vở theo mẫu. - Nhận xét cách làm của HS. - Số lớp 1 của năm 2003 - 2004 nhiều hơn của năm 2002 - 2003 là: 6 - 3 = 3 (lớp) - Số HS lớp 1 của trường Hoà Bình năm 2003 - 2004 là: 35 x 3 = 105 (h/s) - Số HS lớp 1 của trường Hoà Bình năm 2004 - 2005 là: 32 x 4 = 128 (h/s) - Số HS lớp 1 của trường Hoà Bình năm 2002 - 2003 ít hơn số HS năm 2004 - 2005 là: 128 - 102 = 26 (h/s) Đáp số: 3 lớp. 105 h/s. 26 h/s. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét và cho điểm. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm các bài tập còn lại. ****************** Giáo dục ngoài giờ lên lớp Tập các bài hát theo quy định 1. Yêu cầu: - Học sinh hiểu được sự cần thiết phải nhớ và thuộc các bài hát trong lứa tuổi Tiểu học. - Có sự hứng thú và yêu thích các bài hát trong lứa tuổi của các em. 2. Chuẩn bị: - Các bài hát về lứa tuổi Tiểu học - Băng đĩa hình minh hoạ và làm mẫu. - Nội dung và hình thức hoạt động. 3. Tiến trình các hoạt động: a) Sự cần thiết phải nhớ và thuộc các bài hát theo quy định: - Học sinh nêu một số bài hát theo quy định. - Giáo viên nhấn mạnh tầm quan trọng của các bài hát đối với lứa tuổi các em. b) Tập hát: - Lớp phó văn nghệ cho cả lớp tập lại các bài hát đã học. - Tổ chức thi biểu diễn chọn giọng hát hay trong lớp. - Giáo viên cùng tham gia hát với học sinh. c) Kết thúc: - Nhận xét giờ học - HS về nhà ôn luyện thêm về các bài hát đã học. ****************** Hoạt động tập thể kiểm điểm trong tuần I. Mục tiêu: - Giúp HS nhận ra những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phát huy và khắc phục. II. Nội dung: GV nhận xét những ưu điểm và khuyết điểm của lớp trong tuần qua. 1. Ưu điểm: - 1 số em có ý thức học tập tốt 2. Nhược điểm: - Nhiều em nghỉ học không có lý do. - Ăn mặc quần áo chưa gọn gàng. - Trong giờ học hay nói chuyện riêng. - Lười học bài và lười làm bài tập về nhà. 3. Tổng kết: GV nhắc nhở HS tiếp tục thực hiện tốt những ưu điểm đã đạt được và khắc phục những nhược điểm còn tồn tại. ****************** Âm nhạc ******************************************ựựự******************************************

File đính kèm:

  • docTuan5.doc