Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 (Tiết 7)

Mục tiêu :

 Đọc lưu loát toàn bài: -Đọc đúng các từ và câu

-Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại

 -Hiểu các từ ngữ trong bài:

 - Hiểu nội dung câu chuyện:Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm tấm lòng hết lòng vì dân vì nước củaTô hiến Thành-Vị quan nổi tiếng thời xưa

II.Đồ dùng dạy- học.

 

doc40 trang | Chia sẻ: vjt.coi9x | Lượt xem: 767 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 (Tiết 7), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
än xét – bình chọn. Thứ sáu ngày 30 tháng 09 năm 2005 Môn: TOÁN Bài Giây , thế kỷ I. Mục tiêu. Giúp HS: -làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỷ -nắm được mối quan hệ giữa giây phút, giữa năm và thế kỷ I. Chuẩn bị. Đề bài toán1a,b,3. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 kiểm tra 4-5’ 2 bài mới HĐ 1: giới thiệu bài HĐ 2:Giới thiệu giây , thế kỷ 10-12’ HĐ 3:Luyện tập thực hành 3)Củng cố dặn dò 2’ -Gọi HS lên bảng yêu cầu làm bài tập HD kuyện tập T 19 -Chữa bài nhận xét cho điểm -Giới thiệu bài a)giới thiệu giây -Cho HS quan sát đồng hồ thật yêu cầu chỉ kim giờ, kim phút trên đồng hồ đặt câu hỏi cho HS trả lời VD: khoảng thới gian kim giờ đi từ một số nào đó( vdụ từ sô 1 đến số liền ngay sau đó như số 2 là bao nhiêu giờ? -khoảng thời gian kim phút đi từ một vạch đến vạch liền ngay sau đó là bao nhiêu phút? -1 giờ bằng bao nhiêu phút? Hòi HS kim thứ 3 này là kim gì? -Giới thiệu chiếc kim thứ 3 trên đồng hồ -Một vòng trên đồng hồ là 60 vạch vậy khi kim phút chạy được 1 phút thì kim giây chạy được 60 giây -Viết lên bảng: 1 phút= 60 giây b)Giới thiệu thế kỷ -Để tính những khoảng thời gian dài hàng trăm năm, ngưới ta dùng đơn vị đo là thế kỷ -Treo hình vẽ trục thời gian như SGK +Đây là trục thời gian 100 năm hay 1 thế kỷ được biểu diễn là khoảng cách giữa 2 vạch dài liền nhau +tính môc thế kỷ như sau Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỷ thứ nhất. -+Từ năm 101 đến 200 là thế kỷ thứ 2............. Vừa giới thiệu vừa chỉ trên trục thời gian sau đó hỏi+ +Năm 1879 là ở thế kỷ nào?............ +năm 2005 là ở thế kỷ nào? -giới thiệu để ghi thế kỷ thứ mấy người ta thường dùng chữ số la mã VD thế kỷ thứ 10: X -Yêu cầu HS ghi thế kỷ 19, 20,21 bằng chữ số la mã? Bài 1 -yêu cầu HS đọc đề và làm bài -Yêu cầu đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau -Hỏi: Em thế nào để biết 1/3 phút= 20 giây -làm thế nào để tính được 1 phút 8 giây= 68 giây -Hãy nêu cách đổi ½ thế kỷ ra năm? -Nhận xét cho điểm HS Bài 2 Với HS khá giỏi yêu cầu HS tự làm bài......... Bài 4: HD phần a +Lý thái tổ dời đô về thăng long năm 1010 năm đó thuộc thế kỷ thứ mấy?.............. -Nhắc HS khi muốn tính khoảng thời gian dài bao lâu chúng ta thực hiện phép trừ 2 điểm thời gian cho nhau -Yêu cầu HS làm tiếp phần b -Chữa bài cho HS điểm -Tổng kết giờ học -Nhắc HS về nhà làm bài tập được giao -3 HS lên bảng -nghe -Quan sát và chỉ theo yêu cầu -1 Giờ -1 phút -1 giờ= 60 phút -HS nghe giảng -Đọc: 1 phút= 60 Giây -Nghe và nhắc lại 1 thế kỷ = 100 năm -Theo dõi và nhắc lại -thế kỷ 19 -Ghi ra nháp 1 số thế kỷ bằng chữ số la mã -Viết XI X,XX,XXI -3 hs lên bảng -Theo dõi chữa bài -Vì 1 phút= 60 giây nên 1/3 phút=60 giây:3= 20 giây -Vì 1 phút=60 giây nên 1 phút 8 giây=60 giây+ 8 giây=68 giây -1 thế kỷ = 100 năm vậy ½ thế kỷ= 50 năm -Tự làm bài -Năm đó thuộc thế kỷ 11 ........... -Làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau Môn: TẬP LÀM VĂN Bài:Luyện tập xây dựng cốt truyện I.Mục đích - yêu cầu. -Thực hành tưởng tượng và tạo lập 1 cốt truyện đơn giản theo gợi ý đã cho sẵn nhân vật II.Đồ dùng dạy – học. -Bảng phu ghi sẵn. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 kiểm tra 5’ 2 Bài mới Hđ 1: Giới thiệu bài 1’ HĐ 2: Xây dựng cốt truyện 3)Củng cố dặn dò 2’ -Gọi HS lên kiểm tra bài cũ -Nhận xét đánh giá cho điểm -Giới thiệu bài -Ghi tên và đọc bài a)Xác định yêu cầu của đề bài -Cho HS đọc yêu cầu đề bài -Giao việc:Nhiệm vụ của các em là hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt câu chuyện xảy ra. Để kể được câu chuyện các em phải tưởng tượng để hình dung điều gì xảy ra, diễn biến câu chuyện ra sao? Kết quả thế nào? Khi kể các em nhớ kể vắn tắt, không cần cụ thể chi tiết b)Cho HS lựa chọn chủ đề câu chuyện -Cho HS đọc gợi ý -Cho HS đọc chủ đề các em chọn -GV nhấn mạnh: gợi ý 1,2 trong SGK chỉ là gợi ý để các em có hướng tưởng tượng. Ngoài ra các em có thể chọn đề tài khác miễn là có nội dung giáo dục tốt và đủ cả 3 nhân vật c)Thực hành xây dựng cốt truyện -Cho HS làm bài -Cho HS thực hành kể -Cho HS thi kể -Nhận xét khen thưởng những HS tưởng tượng ra câu chuyện hay+ kể hay -Cho HS viết vào vở cốt truyện mình đã kể -Cho 2 HS nói lại cách xây dựng cốt truyện -Nhận xét tiết học -Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện của mình tưởng tượng cho người thân nghe -Dặn HS về nhà chuẩn bị cho tiết học ở tuần 5 -2 HS lên bảng trả lời -nghe -1 HS đọc yêu cầu của đề bài -HS lắng nghe -1 HS đọc gợi ý, 1 HS đọc tiếp gợi ý 2 -HS phát biểu chủ đề mình đã chọn để xây dựng câu chuyện -HS đọc thầm gợi ý 1,2 nếu chọ 1 trong 2 đề tài đó -Chọn 1 HS giỏi để kể mẫu dựa vào gợi ý 1 HS trong SGK -HS kể theo cặp HS 1 kể cho HS 2 nghe sau đó đổi lại -Đại diện các nhóm lên thi kể -Lớp nhận xét -HS viểt vắn tắt vào vở cốt truyện của mình -Để xây dựng được được 1 cốt truyện cần hình dung được các nhân vật của câu chuyện chủ đề của chuyện diễm biến của chuyện=>Diễn biến này cần hợp lý tạo nên 1 cốt truyện có ý nghĩa Môn: ĐỊA LÍ Bài 3: Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn. I. Mục tiêu: Học song bài này HS biết: Trình bày đựơc những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn. Dựa vào tranh, ảnh để tìm ra kiến thức. Dựa vào hình vẽ nêu được quy trình sản xuất phân lân Xác lập được mối quan hệ địalí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con ngừơi II. Chuẩn bị: Bản đồ địa lí tự nhiên việt Nam. Tranh, ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra, 2.Bài mới. HĐ 1: Trồng trọt trên đất dốc. HĐ 2:Nghề thủ công truyền thống. HĐ 3: Khai thác khoáng sản. 3.Củng cố dặn dò: -Yêu cầu. -Nhận xét – cho điểm. -Giới thiệu bài. -Yêu cầu HS dựa vào kênh chữ ở mục 1 hãy cho biết người dân ở Hoàng Liên Sơn thường trồng những cây gì ở đâu? -Tại sao họ lại có cách thức trồng trọt như vậy? KL: Vì ở trên núi ..... -Yêu cầu. -Kể tên một số sản phẩm nổi tiếng của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn? -Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì? -Nhận xét – Giúp HS hoàn thiện câu trả lời. -KL: Người dân ở .......... -Yêu cầu. -Ở vùng núi Hoàng Liên Sơn, hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất? -Yêu cầu: -Tại sao chúng ta phải bảo vệ giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí? -Ngoài khai thác khoáng sản, người dân miềnnúi còn khai thác gì? -Người dân họ làm những nghề gì? -Nghề chính? KL: -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà học thuộc bài -2HS dựa vào sơ đồ, nêu khái quát những nội dung về một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. -Quan sát hình SGK. -Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng lúa ngô chè,... ở trên nương, rẫy, ruộng bậc thang. Ngoài ra họ còn trồng: ..... -... vì họ sống ở vùng núi đất dốc nên phải làm ruộng bậc thang .... -Nghe. -Từng cặp HS dựa vào tranh, ảnh vốn hiểu biết để trả lời. -Nghề thủ công: .... -Hàng thổ cẩm:... -Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm. -Hàng thổ cẩm có màu sắc sặc sỡ .... -Đại diện một số cặp trả lời câu hỏi. -Nhận xét – bổ xung. -Cá nhân HS quan sát hình 3 và đọc mục 3 SGK và trả lời câu hỏi. -3-4HS kể tên một số khoáng sản có ở Hoàng Liên Sơn. -A – pa – tít, chì, kẽm .... -1-2HS nhìn sơ đồ mô tả quy trình sản xuất ra phân lân. -Nêu: -Khai thác gỗ, mây, nứa để làm nhà, đồ dùng. -Nghề nông, thủ công .... - nghề nông là nghề chính. -2HS nhắc lại ghi nhớ. HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu. -Đánh giá việc thực hiện nội quy nề nếp học tập tháng 9. -Công việc tháng 10 -Ôn lại một số bài hát đã học. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh Ổn định tổ chức 3’ 2.Đánh giá tháng9 15’ Côngviệc tháng10 10’ Ôn bài hát đã học-trò chơi 11’ Tổng kết 1’ -Nêu yêu cầu:các bàn cho thành viên kiểm điểm cá nhân- ghi lại. -Đi học đúng giờ: -Vệ sinh cá nhân: -Sách vở- đồ dùng: -Nói chuyện riêng -Không học bài, làm bài. -Điểm kém, điểm trung bình, điểm giỏi. -KL:Vẫn còn HS đi học muộn: -Vệ sinh cá nhân chưa sạch: -Còn bạn chưa bọc sách vở, đồ dùng chưa đủ, nói chuyện riêng: -Không học bài: -Điểm kém nhiều... -Tuyên dương. -Phát huy mặt tốt đã làm được -Khắc phục:Đi học muộn, không học bài,điểm kém. -Bổ sung đồ dùng còn thiếu -Thi đua giữa các bạn và các tổ -GV sửa sai. -Cho HS chơi trò chơi hoặc thi hát. -Nhắc nhở chung. -HS hát một bài. -Bàn họp tổ. -Kiểm điểm( từng cá nhân trình bày) -Bàn trưởng ghi lại -Trình bày trước lớp -Bàn khác bổ sung. -HS bìng chon bàn suất sắc nhất. -HS ôn lại bài: -Quốc ca, Đội ca. -Hát đồng thanh, nhóm, cá nhân. -HS xung phong hát-chỉ bạn tiếp theo hát tiếp...đến hết bài. -Lớp vỗ tay theo nhịp cổ vũ.

File đính kèm:

  • docgiao an lop4tuan4.doc