Giáo án Lớp 4 Tuần 4 Tiết 20

I. MỤC TIÊU: - Biết đơn vị giây, thế kỉ.

 - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa năm và thế kỉ.

 -Biết xác định Một năm cho trước thuộc thế kỉ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Một chiếc đồng hồ thật loại có cả ba kim giờ, phút, giây và các vạch chia theo từng phút.

 - GV vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng phụ.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 3528 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 4 Tiết 20, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ sáu ngày 30 tháng 9năm 2011 Tuần 4 Tiết 20 Môn : Toán GIÂY, THẾ KỈ I. MỤC TIÊU: - Biết đơn vị giây, thế kỉ. - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa năm và thế kỉ. -Biết xác định Một năm cho trước thuộc thế kỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một chiếc đồng hồ thật loại có cả ba kim giờ, phút, giây và các vạch chia theo từng phút. - GV vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS sửa bài tập 3/24 , GV chấm vở một số em GV nhận xét cho điểm từng HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Giây, thế kỷ HĐ Giáo viên Học sinh 1 Tìm hiểu bài 2 Luyện tập a) Giới thiệu giây - Cho HS quan sát đồng hồ thật, yêu cầu HS chỉ kim giờ, kim phút trên đồng hồ. - Khoảng thời gian kim giờ đi từ một số nào đó đến số liền ngay sau nó là bao nhiêu giờ? - Thời gian kim phút đi từ một vạch đến vạch liền ngay sau đó là bao nhiêu phút? - Một giờ bằng bao nhiêu phút? - GV chỉ chiếc kim còn lại trên mặt đồng hồ và hỏi: Em nào biết kim thứ ba này là kim chỉ gì? - Chiếc kim thứ ba trên mặt đồng hồ là kim giây. Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch đến vạch liềnsau đó trên mặt đồng hồ là 1 giây. - Yêu cầu HS quan sát trên mặt đồng hồ để biết khi kim phút đi được từ vạch này sang vạch kế tiếp thì kim giây chạy từ đâu đến đâu? - Một vòng trên mặt đồng hồ là 60 vạch, vậy khi kim phút chạy được 1 phút thì kim giây chạy được 60 giây. - GV viết lên bảng: 1 phút = 60 giây. b) Giới thiệu thế kỉ - Để tính những khoảng thời gian dài hàng trăm năm, người ta dùng đơn vị đo thời gian là thế kỉ. 1 thế kỉ dài bằng 100 năm. GV treo hình vẽ trục thời gian như SGK lên bảngvà tiếp tục giới thiệu: + Đây được gọi là trục thời gian. trên trục thời gian, 100 năm hay 1 thế kỉ được biểu diễn là khoảng cách giữa hai vạch dài liền nhau. Người tatính mốccác thế kỉ như sau – Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất. – Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai…. – Từ năm 1900 đến năm 2000 là thế kỉ thứ hai mươi. - GV vừa giới thiệu vừa chỉ trên trục thời gian. Sau đó hỏi : + Năm 1879 là thế kỉ nào? + Năm 2005 ở thế kỉ nào? chúng ta đang sống ở thế kỉ thứ bao nhiêu? Thế kỉ này tính từ năm nào đến năm nào? - GV giới thiệu: Để ghi thế kỉ thứ mấy người ta thường dùng chũ số La Mã. Ví dụ thế kỉ thứ mười ghi là X, thế kỉ mười lăm ghi là XV. Bài 1: - HS đọc yêu cầu của bài sau đó tự làm bài. - Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Em làm thế nào để biết 1/3 phút = 20 giấy? - Làm thế nào để tính được 1 phút 8 giây = 68 giây? - Hãy nêu cách đổi ½ thế kỉ ra năm? - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2:(a,b) - GV hướng dẫn sau đó yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. a : - GV yêu cầu HS làm tiếp phần b. - GV nhận xét và cho điểm HS. - HS quan sát và chỉ theo yêu cầu của GV. - là 1 giờ. - Là 1 phút. - 1 giờ bằng 60 phút. - HS nêu (nếu biết). - HS nghe giảng. - Kim giây chạy được đúng một vòng. - Nhiều HS nhắc lại: 1 phút = 60 giây - HS nghe và nhắc lại: 1 thế kỉ = 100 năm. - Theo dõi. - Theo dõi và nhắc lại. + Năm 1879 là thế kỉ thứ mười chín. + Thế kỉ 21. tính từ năm 2001 đến năm 2100. - HS ghi ra nháp một số thế kỉ bằng chữ số La Mã. - 3 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Theo dõi và chữa bài. - Vì 1 phút = 60 giây nên 1/3 phút = 60 giây : 3 = 20 giây. - Vì 1 phút = 60 giây nên 1 phút 8 giây = 60 giây + 8 giây = 68 giây. - 1 thế kỉ = 100 năm, vậy ½ thế kỉ = 100 năm : 2 = 50 năm. - HS làm bài: - HS theo dõi. - Làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 4 Củng cố, dặn dò: - 1 phút = . . . giây. - 1 thế kỉ dài bằng bao nhiêu năm. - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • doctiet 20T_N.doc
Giáo án liên quan