Giáo án Lớp 4 Tuần 32 Trường TH Nguyễn Thái Học

 - HS đọc trôi chảy, rành mạch toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.

 - Hiểu nội dung :Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các câu hỏi trong SGK.)

 

doc9 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1107 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 32 Trường TH Nguyễn Thái Học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m bài - HS nêu - HS làm bài HS nêu yêu cầu của bài và làm bài 32 x 11 ; 12300 : 1 00 ; 123 000 : 1 000 HS làm bài HS sửa bài Bài giải Số lít xăng đó cần để ô tô đi được quãng đường dài 180km là: 180 : 12 = 15 (l) Số tiền mua xăng để ô tô đi dược quãng đường dài 180 km là: 7500 x 15 = 112 500 (đồng) Đáp số :112 500 đồng Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….. Thứ ba ngày 29 tháng 4 năm 2014 Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tt) I.MỤC TIÊU - Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ . - Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên . - Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên . II..CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS chữa bài 1(163) - Nhận xét cho điểm. Bài mới : Giới thiệu bài : Ghi bảng. HD HS ôn tập : * Bài 1 a (164)Làm phần a - GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài - Cho HS làm bài GV củng cố về cách tính giá trị biểu thức chứa chữ. * Bài 2 (164) - GV cho HS nêu yêu cầu của bài - GV chữa bài. YC HS nêu thứ tự thực hiện phép tính ? * Bài 3 (164) (Dành cho HS khá, giỏi) - GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu - Cho HS tự làm bài - HS chữa bài. - GV nhận xét. * Bài 4 (164) - Gọi HS đọc đề - GV HD - YC HS làm bài. - GVcho HS chữa bài. - GV chốt kết quả. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học . - Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau BTVN : 1 b , 5(164) - HS chữa bài. - HS nhận xét. - 1HS làm bảng ; HS lớp làm vở. - HS làm bài a) Với m = 952 ; n = 28 thì m + n = 952 + 28 = 980 m – n = 952 – 28 = 924 m x n = 952 x 28 = 26656 m : n = 952 : 28 = 34 - 4HS làm bảng ; HS lớp làm vở. - HS đổi vở kiểm tra kết quả. - 2HS làm bảng. - HS lớp làm vở. - Nêu các tính chất đã áp dụng để tính giá trị các biểu thức trong bài - HS làm bảng ; HS lớp làm vở. Tuần sau cửa hàng bán được số m vải là : 319 + 76 = 395 (m) Cả 2 tuần cửa hàng bán được số m vải là : 319 + 359 = 714 (m) Số ngày cửa hàng mở cửa trong 2 tuần là 7 x 2 = 14 (ngày ) Trung bình 1 ngày bán được số m vải là 714 : 14 = 51 (m) Đáp số : 51m - HS lắng nghe và ghi nhớ Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU I.MỤC TIÊU - Hiểu tác dụng & đặc điểm của TrN chỉ thời gian trong câu (trả lời câu hỏi Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ?- ND ghi nhớ). Nhận diện được TrN chỉ thời gian trong câu(BT1, mục III);bước đầu nhận biết thêm được TrN cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a ở BT2. *HS K-G: Biết thêm trạng ngữ cho cả 2 đoạn văn a,b ở BT2. II.CHUẨN BỊ: Bảng viết sẵn câu văn ở BT1 (phần Nhận xét). 2 băng giấy – mỗi băng giấy ghi 1 đoạn văn ở BT1 (phần Luyện tập). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu GV kiểm tra: GV nhận xét & chấm điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Hình thành khái niệm Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét Bài tập 1, 2: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1, 2 GV kết luận, chốt lại ý đúng: Bộ phận TrN Đúng lúc đó bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu. Bài tập 3: GV giúp HS nhận xét, rút ra kết luận Bước 2: Ghi nhớ kiến thức Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV dán bảng 2 băng giấy, mời 2 HS lên bảng làm bài. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV lưu ý HS về trình tự làm bài: đọc kĩ mỗi đoạn văn, chỉ ra những câu văn thiếu TrN trong đoạn. Sau đó, viết lại câu bằng cách thêm vào câu 1 trong 2 TrN đã cho sẵn để đoạn văn được mạch lạc. Chú ý viết hoa đúng quy định. GV dán bảng 2 băng giấy, mời 2 HS lên bảng làm bài. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài; tự đặt 2 câu có TrN chỉ thời gian. Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. Nhận xét tiết học 1 HS nói lại nội dung cần ghi nhớ. 1 HS đặt 2 câu có TrN chỉ nơi chốn. HS nhận xét HS đọc yêu cầu của bài tập HS phát biểu ý kiến. HS đọc yêu cầu của bài tập. HS làm bài cá nhân HS phát biểu ý kiến. 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK HS đọc yêu cầu của bài tập 2 HS lên bảng làm bài – gạch dưới bộ phận TrN chỉ thời gian trong câu. Cả lớp cùng nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng. HS đọc yêu cầu của bài tập HS làm việc cá nhân vào vở 2 HS lên bảng làm bài – gạch dưới bộ phận TrN chỉ thời gian trong câu. Cả lớp cùng nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng. - HS lắng nghe và ghi nhớ Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….. Kể chuyện KHÁT VỌNG SỐNG I.MỤC TIÊU - Dựa theo lời kể của GV & tranh minh họa, kể lại được từng đoạn câu chuyện Khát vọng sống, rõ ràng, đủ ý.(BT1), bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2).Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện(BT3). * KNS :Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân - Tư duy sáng tạo: bình luận nhận xét - Làm chủ bản thân: đảm nhân trách nhiệm * GDMT:GD ý chí vượt khó khăn, khắc phục những trở ngại trong môi trường thiên nhiên. II.CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: HS nghe kể chuyện Bước 1: GV kể lần 1 GV kết hợp vừa kể vừa giải nghĩa từ Giọng kể thong thả, rõ ràng; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả gian khổ, nguy hiểm trên đường đk, những cố gắng phi thường để được sống của Giôn. Bước 2: GV kể lần 2 GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ Hoạt động 3: HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - * KNS Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. Kể xong trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. Gọi các nhóm kể từng đoạn,toàn bộ truyện GV cùng HS nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu chuyện nhất. Qua câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì? * GDMT GV :Câu chuyện muốn giáo dục chúng ta vượt qua mọi khó khăn khắc phục những trở ngại trong môi trường thiên nhiên 2. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. Chuẩn bị bài: Kể lại chuyện đã nghe, đã đọc (Đọc trước yêu cầu & gợi ý của bài tập kể chuyện trong SGK, tuần 33 . Nhận xét tiết học - HS nghe & giải nghĩa một số từ khó HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ HS thực hành kể chuyện trong nhóm. Kể xong, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. HS thi kể chuyện trước lớp + 2, 3 nhóm HS (mỗi nhóm 2, 3 em) tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện. + Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện. + Mỗi HS hoặc nhóm HS kể xong đều nói ý nghĩa câu chuyện hoặc đối thoại cùng cô & các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Cả lớp nhận xét về khả năng nhớ, hiểu truyện, về lời kể của mỗi bạn. HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu chuyện nhất. HS nêu. - HS lắng nghe và ghi nhớ Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….. Chính tả (nghe – viết) VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I.MỤC TIÊU - Nghe – viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn trích .Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng các bài tập 2b. II.CHUẨN BỊ: Một số tờ phiếu viết nội dung BT2b. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả Gv gọi HS đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau GV nhận xét chung Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2b: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2b GV dán lên bảng 3 tờ phiếu đã viết nội dung bài, mời các nhóm lên thi tiếp sức. GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng. 2.Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học Chuẩn bị bài: HS đọc đoạn văn cần viết HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: HS nhận xét HS luyện viết bảng con HS nghe – viết HS soát lại bài HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả HS đọc yêu cầu của bài tập Các nhóm thi đua làm bài Đại diện nhóm xong trước đọc kết quả Cả lớp nhận xét kết quả làm bài Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng - HS lắng nghe và ghi nhớ Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….. LUYỆN TOÁN ( tiết 1) I. MỤC TIÊU : - Củng cố : - Đặt tính rồi tính. Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Giải toán có lời văn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Sách toán chiều Phiếu bài tập (nếu không có vở toán chiều) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Ổn định : 2. Luyện toán : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài 1: HS đọc yêu cầu BT -1 Học sinh lên bảng làm lớp làm giấy nháp,nhân xét - GV nhận xét bổ sung Bài 2 : HS đọc yêu cầu BT -2 HS lên bảng làm Cả lớp làm vào vở HS nhận xét bài làm của bạn Bài 3 : - 1HS đọc yêu cầu bài, 2 hs lên bảng làm - Lớp làm vào vở. Bài 4/ Thảo luận nhóm 2. Đại diện nhóm lên bảng làm. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. 1: Đặt tính rồi tính a/ 2173 x 36 b/ 3458: 14 Viết tiếp vào chỗ chấm: Với a = 817; b = 43 tính giá trị của biểu thức: a + b = a - b = a x b = a : b = Dựa vào biểu đồ viết số thích hợp vào chỗ chấm Số cây lớp 4a trồng được là: Số cây lớp 4c trồng được là: Lớp 4b trồng được nhiều hơn lớp 4a số cây là Tổng số cây khối lớp 4 trồng được là Một ô tô trong hai giờ đầu đi được quãng đường dài 76km, trong 3 giờ sau đi được quảng đường dài 139km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đi dduocj bao nhiêu ki-lô-met? 3. Củng cố - dặn dò: - Nhắc nhở HS về nhà làm những bài còn thiếu Học bài cũ và chuẩn bị bài mới. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………..

File đính kèm:

  • docTUAN 32 HOC CA NGAY.doc
Giáo án liên quan