Giáo án Lớp 4 Tuần 32 Năm học 2013- 2014

A. Kiểm tra bài cũ:

- Kết hợp trong bài mới

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài

2. Luyện tập

Bài 1: Ghi đề:Tính giá trị của biểu thức: a+b x c biết:

a. a= 567; b= 10; c=89

b. a=13; b=87; c=303

 - Yêu cầu học sinh đọc đề

 - Yêu cầu hs nhắc lại cách trình bày khi tính giá trị số của biểu thức có chứa chữ

 - Yêu cầu hs làm vào vở nháp, 3 em lên bảng

- Lưu ý hs yếu làm phép nhân trước

 

doc6 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2279 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 32 Năm học 2013- 2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hức có chứa chữ, củng cố các tính chất của bốn phép tính. - Giáo dục học sinh tính chính xác trong học toán. II. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài mới Bài mới: Giới thiệu bài Luyện tập Bài 1: Ghi đề:Tính giá trị của biểu thức: a+b x c biết: a. a= 567; b= 10; c=89 b. a=13; b=87; c=303 - Yêu cầu học sinh đọc đề - Yêu cầu hs nhắc lại cách trình bày khi tính giá trị số của biểu thức có chứa chữ - Yêu cầu hs làm vào vở nháp, 3 em lên bảng - Lưu ý hs yếu làm phép nhân trước Bài 2: Tính bằng 2 cách: 56 X 72+ 72 X 44 12 3X 109 - 9 X123 Yêu cầu hs nhắc lại 2 cách tính Lưu ý cho hs tùy theo phép tính mà lựa chọn cách tính thuận tiện hơn Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 65 x 2 x 50 4 x 2 x 25 x 50 546 x 34 +546 x 66 234 x 34 – 234 x 24 Yêu cầu hs cho biết sử dụng những tính chất gì để tính Yêu cầu hs làm bài vào vở 3.Củng cố: Nhắc lại số tính chất của các phép tính 4. Dặn dò: Ra bài tập về nhà. - Nghe - Đọc đề - Viết lại biểu thức chứa chữ, thay chữ bằng số đã cho, tính - Làm bài vào vở nháp - Đọc đề Cách 1 : Thực hiện phép nhân trước Cách 2: a.Đưa về 1 số nhân 1 tổng, b. 1 số nhân 1 hiệu Làm bài vào vở a.b, tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân c. 1 số nhân 1 tổng d.Một số nhân 1 hiệu - Làm bài vào vở Thứ ba ngày 15 tháng 04 năm 2014 Toán : LUYỆN TẬP I Yêu cầu : Củng cố lại kiến thức về các phép tính với số tự nhiên. Cách giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu .Vận dụng làm bài tập II Lên lớp : 1 ổn định : 2 Bài mới : giới thiệu Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hệ thống lại kiến thức : Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu Cách tìm số hạng , số trù, số bị trừ Hướng dẫn Hs làm bài tập : Bài 1 : Đặt tính rồi tính 234 567 + 23345 67890 – 12467 56709 : 34 456780 : 345 Bài 2 : Tìm x: x - 345= 6789 7890 – x = 3456 Bài 3 : hai kho có 2345 tạ thóc và gạo . Thóc nhiều hơn gạo 233 tạ . Tìm số tạ mỗi loại? Hs làm vào vở , 1 hs làm bảng phụ Chấm 1 số vở 4 Củng cố : hệ thống nội dung bài hướng dẫn làm bài tập ở nhà Nhận xét giờ học HS nêu lớp nhận xét bổ sung. HS đọc yêu cầu làm bài bảng con 3 em lên làm bảng lớp Nhận xét sửa sai Bài 2 : Học sinh tự làm bài và chữa bài cả lớp nhận xét bổ sung Bài 3 : tóm tắt : ? tạ Thóc Gạo 345 tạ 2345 tạ ? tạ Bài giải Gạo có số tạ là : (2345 – 345) : 2 = 1000 (tạ ) Thóc có số tạ là : 1000 + 345 = 1345 (tạ ) Đáp số : a) 1000 tạ b) 1345 tạ Nhận xét sửa sai Nhận xét tuyên dương. ÔN TIẾNG VIỆT: LUYỆN ĐỌC VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I.MUC TIÊU - HS đọc trôi chảy, rành mạch toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả. - Hiểu nội dung :Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các câu hỏi trong SGK.) II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài - Gọi HS chia đoạn . - G ọi HS đọc tiếp nối lần 1 - GV rút ra từ khó - Gọi HS đọc tiếp nối lần 2 kết hợp giải nghĩa từ ngữ. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 2 - GV đọc diễn cảm cả bài Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn chán? Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy? Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? GV nhận xét & chốt ý: Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười. GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 Kết quả ra sao? GV nhận xét & chốt ý: Việc nhà vua cử người đi du học đã bị thất bại. GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này? Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó? GV nhận xét & chuyển ý: Để biết điều gì sẽ xảy ra tiếp theo, các em sẽ đọc phần tiếp của truyện trong tiết học đầu tuần 33. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm GV mời HS đọc nt đoạn. Cho HS luyện đọc Gọi HS đọc GV sửa lỗi cho các em 3. Củng cố - Dặn dò: Nội dung của phần đầu câu chuyện này là gì? - 1HS đọc - Mỗi HS TB-Y đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc - Rầu rĩ, lạo xạo, ... - HS đọc chú giải - HS luyện đọc - HS nghe HS đọc thầm đoạn 1 Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ, héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà. Vì cư dân ở đó không ai biết cười. Vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài, chuyên về môn cười cợt. HS đọc thầm đoạn 2 Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài. Không khí triều đình ảo não. HS đọc thầm đoạn 3 Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường. Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào. HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn) trước lớp HS nêu Thứ tư ngày 16 tháng 4 năm 2014 Rèn chữ : VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I – MỤC TIÊU: Giúp học sinh viết nhanh đúng đẹp bài đoạn văn trích Trình bày đúng, sạch đẹp rõ ràng bài chính tả . Thường xuyên có ý thức luyện chữ . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1 Khởi động :Lớp hát 2 Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A Giới thiệu : - Hướng dẫn luyện viết Cho học sinh đọc bài viết – tìm hiểu nội dung Những chi tiết nào cho biết cuộc sống ở đây rất tẻ nhạt và buồn chán? GV hướng dẫn viết chữ khó : Giáo viên hướng dẫn viết tiếng khó Nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút đặt vở, cách trình bày bài viết Lưu ý về độ cao độ rộng của các con chữ Giáo viên đọc học sinh nghe viết bài vào vở. Treo bài viết ở bảng phụ đọc HS dò bài Kiểm tra lỗi Thu một số vở chấm - Trả vở nhận xét 4 .Củng cố dặn dò: Hệ thống nội dung bài hướng dẫn học ở nhà – nhận xét giờ học HS đọc bài viết Hs trả lời Học sinh đọc bài viết Học sinh viết bảng con :vương quốc, kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo… + Học sinh lắng nghe HS nghe viết bài vào vở HS nhìn bảng soát lỗi Học sinh nhìn bảng dò lại bài Học sinh soát lỗi , chữa lỗi Toán : ÔN TẬP I Mục tiêu : Củng cố cách cộng trừ các số tự nhiên. Vận dụng để làm bài tập.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Bài mới: HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu : giáo viên nêu ghi bảng Bài 1: Tìm các số chia hết cho 2,3,5,9 trong các số sau : 450 ,655, 7208 ,2346, 657, 8709 Bài 2: thực hiện bằng cách thuận tiện nhất: 345 + 1200 + 345 6790 + 568- 790 6789 – 234 + 211 3453 + 234 + 547 4 Củng cố dặn dò: nhận xét giờ học hướng dẫn ôn luyện ở nhà –chuẩn bị bài sau Bài 1 : HS nêu yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm bài – lớp nháp hoặc làm bảng con – nhận xét sửa sai Bài 2: HS nêu yêu cầu – nêu cách tính làm bài vào bảng con -4 em lên bảng làm Nhận xét sửa sai kết quả : 345 +1200 + 345 = (345 + 345 )+ 1200 = 700 + 1200 = 1900 6790 + 568 – 790 = (6790 – 790 ) + 568 = 6000 + 568 = 6568 Chữa bài – nhận xét ÔN TIẾNG VIỆT: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Cách xác định trạng ngữ trong câu. - Biết nhận diện và đặt được câu có trạng ngữ. Viết được đoạn văn ngắn có câu sử dụng trạng ngữ. II. Đồ dùng dạy- học: - HS: Vở RKN, BTTN T. Việt III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS làm bài. Bài 1. Tìm trạng ngữ trong các câu sau, nêu rõ ý nghĩa của trạng ngữ đó. - GV yêu cầu HS đọc BT - Gọi HS chữa bài - GV chốt lời giải đúng: Bài 2: Thêm TN vào chỗ trống trong các câu sau: - GV yêu cầu HS đọc BT Gọi 3 HS làm bảng - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: Viết đoạn văn 3-5 câu kể về 1 lần được đi chơi xa, trong đó có từ 3-4 câu có trạng ngữ. - GV hướng dẫn làm bài theo bàn. - Gọi HS đọc bài. - Nhận xét, đánh giá. 3.Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét giờ học. Dặn HS về ôn bài làm các bài còn lại trong BTTN. - Lớp đọc thầm, thảo luận làm bài a. Một buổi chiều đẹp trời, TN chỉ thời gian. b. Để tôn vinh các nhà giáo, TN chỉ mục đích. c.Trên khắp các ngả đường đến trường, TN chỉ nơi chốn. d. Dưới sông, TN chỉ nơi chốn. e. Hôm nay, TN chỉ thời gian; trên đường đi học về, TN chỉ nơi chốn. g. Vì mải chơi, TN chỉ nguyên nhân. - Đọc đề bài. Làm bài vào vở, 3 HS làm bảng. a. Giữa trưa b. Đầu hồi c. Trên bến cảng d. Trên những cánh đồng e. Dưới bóng cây xà cừ g. Trên những cành hoa ngọc lan - HS đọc yêu cầu - Đại diện một số bàn đọc bài - Nhận xét, bổ sung Thứ năm ngày 17 tháng 04 năm 2014 ÔN TẬP TOÁN: I. Mục đích – Yêu cầu: - Hướng dẫn học sinh luyện giải tổng , tỉ -Giúp hs phát triển tư duy hình học - Giáo dục học sinh tính chính xác trong học toán. II. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài mới 2/ Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Luyện tập Bài 1: Một hình chữ nhật có chu vi là 200m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó? Yêu cầu hs đọc đề, phân tích đề, nhận ra dạng toán, nêu cách giải dạng toán đó Gợi ý cho hs yếu: Muốn tính diện tích hình chữ nhật cần biết gì? Bài 2: Dành cho hs khá - giỏi: Cho hình vuông ABCD, chia hình đó thành 2 hình chữ nhật , như vậy tổng chu vi 2 hình chữ nhật hơn chu vi hình vuông là 50m. Tính cạnh hình vuông. Yêu cầu hs vẽ hình, quan sát hình để thấy chu vi các hình có trong hình đã vẽ Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi để làm bài Gợi ý để hs nhận ra 50 m chính là 2 lần cạnh hình vuông 3.Củng cố: Nhắc lại1 số tính chất của các phép tính 4. Dặn dò - Ra bài tập về nhà 3 bài tương tự bài 2,3,4 - Nghe Đọc đề, phân tích đề -Toán tổng, tỉ. Tổng là nửa chu vi, tỉ là 2/3, tức là chiều rộng chiếm 2 phần, chiều dài chiếm 3 phần như thế - Chiều dài, chiều rộng Làm bài vào vở Đáp số:600m2 Vẽ hình theo yêu cầu, nhìn vào hình để thấy được tổng chu vi 2 hình chữ nhật hơn chu vi hình vuông là 2 lần cạnh hình vuông Thảo luận nhóm để làm bài Đáp số: 25m Nghe Chép bài về nhà

File đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 32 ON BUI THUY LE LOI EASUP.doc
Giáo án liên quan