Giáo án lớp 4 tuần 31 (2 buổi)

TẬP ĐỌC

ĂNG – CÔ - VÁT

I. Mục tiêu:

- Đọc lưu loát bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài và chữ số La Mã.

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng – co – vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu.

- Hiểu các từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung bài.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Ảnh khu đền Ăng – co – vát trong SGK.

III. Các hoạt động dạy – học:

A. Kiểm tra:

- 2 – 3 em đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

 

doc21 trang | Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 1017 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 31 (2 buổi), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n HS luyện tập: + Bài 1: - Cho HS tự làm vở và chữa bài. - Đọc yêu cầu của bài tập và làm bài vào vở. - 1 em lên bảng làm. - GV nhận xét, cho điểm. Giải: Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Số bé là: (35 : 5) x 2 = 14 Số lớn là: 35 – 14 = 21 Đáp số: Số bé: 14 Số lớn: 21. + Bài 2: - Cho hs tóm tắt và nêu các bước giải bài tập. - GV chữa bài và chấm bài cho HS. - Đọc yêu cầu, làm và chữa bài. Bài giải: Hiệu số phần bằng nhau là: 3 - 1 = 2 (phần) Số thứ hai là: 30 : 2 = 15 Số thứ nhất là: 30 + 15 = 45 Đáp số: Số thứ nhất: 45 Số thứ hai: 15. + Bài 3: - GV nêu yêu cầu bài tập. - Đọc đầu bài và tự làm bài vào vở. - 1 em lên bảng trình bày. - GV nhận xét, cho điểm. C. Củng cố – Dặn dò: - GV hệ thống nội dung bài, nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------------------- Khoa học động vật cần gì để sống ? I. Mục tiêu: Giúp HS: - Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật. - Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 124, 125 SGK, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống. * GV chia nhóm và giao nhiệm vụ. - Đọc mục quan sát trang 124 SGK xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm. - Nêu nguyên tắc của thí nghiệm. - Đánh dấu vào phiếu để theo dõi điều kiện sống của từng con và thảo luận dự đoán kết quả thí nghiệm. * Làm việc theo nhóm. - GV kiểm tra, giúp đỡ các nhóm. - Làm việc theo sự điều khiển của nhóm trưởng. * Làm việc cả lớp: - Đại diện nhóm nhắc lại công việc đã làm và GV điền ý kiến của các em vào bảng (SGK). 3. Hoạt động 2: Dự đoán kết quả thí nghiệm. * Thảo luận nhóm: - Dự đoán xem con chuột trong hộp nào chết trước? Tại sao? - Những con chuột còn lại sẽ như thế nào? - Kể ra những yếu tố cần để 1 con chuột sống và phát triển bình thường. * Thảo luận cả lớp: - Đại diện các nhóm trình bày dự đoán kết quả. - GV kẻ thêm mục dự đoán và ghi tiếp vào bảng (SGV). - Kết luận: như mục “Bạn cần biết” trang 125 SGK. - 3 em đọc lại. C. Củng cố – dặn dò: - GV hệ thống nội dung bài, nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị cho bài sau. Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010. kĩ thuật lắp ghép mô hình tự chọn (tiếp) I. Mục tiêu: Học sinh cần phải: - Lắp được từng bộ phận và lắp ô tô tải đúng kỹ thuật. - Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác. II. Đồ dùng: - Mẫu ô tô tải, bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Các hoạt động: 1. Giới thiệu và nêu mục đích của bài học: 2. Hoạt động 1: GV hương dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - GV cho HS quan sát xe đã lắp. - Cả lớp quan sát. - Hướng dẫn HS quan sát kỹ và trả lời từng câu hỏi. - Quan sát trả lời: - Để lắp được ô tô tải cần bao nhiêu bộ phận - Cần 5 bộ phận. 3. Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. a. Hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK. - Chọn các chi tiết. - Xếp các chi tiết vào nắp hộp. b. Lắp từng bộ phận: - Lắp tay kéo (H2 SGK). - Lắp giá đỡ trục bánh xe (H3 SGK). - Lắp thanh đỡ giá trục bánh xe (H4 SGK) - Lắp thành xe với mui xe (H5 SGK). - Lắp trục bánh xe (H6 SGK). c. Lắp ráp ô tô tải: - GV lắp ráp ô tô theo quy trình trong SGK. - Kiểm tra sự chuyển động của bánh xe. d. GV hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. - Tháo và xếp các chi tiết vào hộp. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. Dặn HS về chuẩn bị cho bài sau. ------------------------------------------------------------ Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Ôn lại kiến thức cơ bản về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật. - Biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận của con vật; sử dụng các từ ngữ miêu tả để viết đoạn văn. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: - HD học sinh hiểu yêu cầu bài. - Đọc kỹ bài “Con chuồn chuồn nước” trong SGK xác định các đoạn văn trong bài. Tìm ý chính của từng đoạn. - GV gọi HS lên phát biểu. - Nhận xét, chốt lời giải: Đoạn 1: Từ đầu phân vân. Đoạn 2: Còn lại. ý chính: tả ngoại hình của chú chuồn chuồn lúc đậu một chỗ. - Tả chú chuồn chuồn lúc tung cánh bay kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu của bài, làm cá nhân vào vở bài tập. - Một HS lên bảng làm. - GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lời giải: + Bài 3: - 1 em đọc nội dung bài. - GV nhắc HS mỗi em phải viết 1 đoạn có câu mở đoạn cho sẵn. - GV dán tranh, ảnh gà trống lên bảng. - Nhìn tranh viết đoạn văn. - 1 số em đọc lại đoạn văn của mình. - GV nhận xét, sửa chữa, cho điểm. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học, dặn hs về nhà chuẩn bị trước cho bài học sau. ---------------------------------------------------------------- Toán ôn tập về các phép tính với số tự nhiên I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Ôn tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên: Cách làm, tính chất, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ, giải các bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ. II. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: Củng cố kỹ thuật tính cộng trừ (Đặt tính, thực hiện phép tính) - Tự làm bài, đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo. + Bài 2: - Tự làm bài rồi chữa bài. - GV hỏi HS về tìm số hạng chưa biết, tìm số bị trừ chưa biết. + Bài 3: Củng cố tính chất của phép cộng, trừ, củng cố về biểu thức chứa chữ. - Nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài. - Khi chữa bài, GV có thể cho HS phát biểu lại các tính chất của phép cộng, trừ. + Bài 4: Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. - Đọc yêu cầu và làm bài. - 2 HS lên bảng chữa bài. a) 1268 + 99 + 501 = 1268 + (99 + 501) = 1268 + 600 = 1868 + Bài 5: - Cho hs làm và chữa bài. - Đọc bài toán và tự làm bài. - 1 HS lên bảng giải. - GV chấm bài cho HS. Giải: Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là: 1475 – 184 = 1291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được là: 1475 + 1291 = 2766 (quyển) Đáp số: 2766 quyển. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà hoàn thiện bài trong Vở bài tập. -------------------------------------------------------------- Địa lí Bdhs: ôn tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập về: - Dựa vào bản đồ Việt Nam xác định và nêu được vị trí Đà Nẵng. - Giải thích được vì sao Đà Nẵng vừa là thành phố cảng vừa là thành phố du lịch. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh ảnh về Đà Nẵng. - Vở BT Địa lí 4. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu bài học và trả lời câu hỏi bài cũ. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Đà Nẵng – thành phố cảng: - GV yêu cầu tìm hiểu và trả lời câu hỏi của bài: - Quan sát lược đồ và nêu được: + Đà Nẵng nằm ở phía Nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà. + Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa, cảng sông Hàn gần nhau. - Kết luận bổ sung - Trình bày bài 1 vào vở. 3. Đà Nẵng – trung tâm công nghiệp: - Dựa vào bảng kể tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển ở Đà Nẵng. - ô tô, máy móc, thiết bị hàng may mặc, đồ dùng sinh hoạt. - Vật liệu xây dựng. - Đá mĩ nghệ, vải may quần áo. - Hải sản đông lạnh. 4. Đà Nẵng - địa điểm du lịch: - GV yêu cầu HS quan sát và cho biết những địa điểm nào của Đà Nẵng có thể thu hút khách du lịch? Những địa điểm đó thường nằm ở đâu - Bãi tắm, chùa, bảo tàng, - Thường nằm ở ven biển. - GV kết luận. - 3 – 5 em đọc ghi nhớ. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học, dặn hs về chuẩn bị cho bài sau. ------------------------------------------------------------- Tiếng việt Bdhs: luyện tập I. Mục tiêu: Giúp hs ôn tập về: - Quan sát con vật, chọn lọc các chi tiết để miêu tả. - Biết tìm các từ ngữ miêu tả phù hợp làm nổi bật ngoại hình hành động của con vật. II. Đồ dùng: Tranh minh họa bài đọc trong SGK, tranh ảnh chó, mèo Vở BT Tiếng Việt 4. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS quan sát: * Bài 1, 2: GV nêu yêu cầu bài tập. - Đọc nội dung bài 1, 2 và trả lời câu hỏi. - Gạch dưới các bộ phận được quan sát và miêu tả để trả lời. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. + Hình dáng: Tròn nho nhỏ + Bộ lông: Vàng như tơ + Đôi mắt:tròn đen láy + Cái mỏ: như cục thịt nhỏ màu cam. + Cái đầu: như đầu ngón tay cái. + Hai cái chân: nhỏ xíu, đỏ hồng. - Những câu miêu tả em cho là hay - Tự nêu ý kiến và giải thích. * Bài 3: - HD hs hiểu yêu cầu bài tập. - Cho hs làm và chữa bài. - Nhận xét, bổ sung. - Đọc yêu cầu của bài. - Ghi vắn tắt vào vở kết quả quan sát đặc điểm ngoại hình của con mèo hoặc con chó. VD: + Bộ lông: Vàng mượt, có thêm vài vệt trắng. + Cái đầu: Tròn tròn. + Hai tai: Dong dỏng, dựng đứng, rất thính nhạy. + Đôi mắt: Hiền lành, đen láy. + Bốn chân: Thon thon, bước đi êm, nhẹ nhàng và uyển chuyển. + Cái đuôi: ngắn, luông ngoe nguẩy. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học, dặn hs về chuẩn bị cho bài sau. ------------------------------------------------------------------- Hoạt động tập thể Sơ kết tuần I. Mục tiêu - Sơ kết các hoạt động của lớp trong tuần qua. - Nêu kế hoạch hoạt động trong tuần tới. - Giáo dục HS ý thức tự quản. II. Chuẩn bị Nội dung: + Sơ kết tuần học 31 + Kế hoạch tuần 32 III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Sơ kết công tác tuần trước. Lớp trưởng đánh giá hoạt động của lớp về : Đạo đức Nề nếp Học tập Lao động - vệ sinh Thể dục - sinh hoạt tập thể 3. Nêu kế hoạch tuần 31 - Tiếp tục duy trì các mặt hoạt động tốt trong tuần sau. - Tích cực học và ôn các BT nâng cao theo chương trình bồi dưỡng HSG. - Thực hành tốt vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì tốt nề nếp giờ ăn, nghỉ trưa.

File đính kèm:

  • docGA 4 tuan 31 du 2 buoi.doc
Giáo án liên quan