Giáo án Lớp 4 Tuần 30 Tiết 147

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 1. Ổn định

 2. Kiểm tra bài cũ :

- Gọi HS lên bảng sửa bài tập 4/ 15. GV chấm vở một số em

- Nêu các bước giải dạng toán “ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó”

 - GV nhận xét, cho điểm HS.

 3. Bài mới

 Giới thiệu bài :

- Các em đã được học bản đồ trong môn địa lí, em hãy cho biết bản đồ là gì?( Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định)

- Để vẽ được bản đồ người ta phải đựa vào tỉ lệ bản đồ, vậy tỉ lệ bản đồ là gì? Tỉ lệ bản đồ cho ta biết gì? Bài học hôm nay sẽ cho các em biết điều đó.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1711 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 30 Tiết 147, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba ngày 9/4/2013 Tiết 147 Môn: Toán TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU : - Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. - GD HS tính cẩn thận, tự giác trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố, . . . (có ghi tỉ lệ bản đồ ở phía dưới). III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng sửa bài tập 4/ 15. GV chấm vở một số em - Nêu các bước giải dạng toán “ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó” - GV nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu bài : - Các em đã được học bản đồ trong môn địa lí, em hãy cho biết bản đồ là gì?( Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định) - Để vẽ được bản đồ người ta phải đựa vào tỉ lệ bản đồ, vậy tỉ lệ bản đồ là gì? Tỉ lệ bản đồ cho ta biết gì? Bài học hôm nay sẽ cho các em biết điều đó. HĐ Giáo viên Học sinh 1 Tìm hiểu bài 2 Luyện tập 4 Giới thiệu tỉ lệ bản đồ: - GV treo Bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố và yêu cầu HS tìm, đọc các tỉ lệ bản đồ. - GVKL: các tỉ lệ 1 : 10 000 000, 1 : 500 000 ; . . . ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ. - Tỉ lệ bản đồ 1 :10 000 000 cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ bằng mười triệu lần. Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài10 000 000 cm hay 100 km trên thực tế. - Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết dưới dạng phân số , tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là một đơn vị đo dộ dài (cm, dm, m, . . . ) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10 000 000đơn vị đo độ dài đó (10000000 cm, 10000000 dm, 10000000 m, Bài 1:Gọi 1 HS đọc đề bài. + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 mm ứng với độ dài thật là bao nhiêu? + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 cm ứng với độ dài thật là bao nhiêu? + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 dm ứng với độ dài thật là bao nhiêu? Bài 2:Yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài trên bảng lớp, nhận xét và cho điểm HS. Tỉ lệ bản đồ 1: 1000 1: 300 1: 10 000 1: 500 Độ dài thu nhỏ 1cm 1dm 1mm 1m Độ dài thật 1000cm 300dm 10 000mm 500m Bài 3:GVYCHS đọc đề bài và tự làm bài. - GV gọi HS nêu bài làm của mình, đồng thời yêu cầu HS giải thích cho từng ý vì sao đúng (hoặc sai)? - GV nhận xét cho điểm HS. - GV giới thiệu thêm: Cho biết tỉ lệ bản đồ là 1 : 200 ; cho biết độ dài thật là 200cm à Ta có thể suy ra độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1cm - Hỏi: cho biết tỉ lệ bản đồ là 1 : 500; cho biết độ dài thật là 500 dm ; vậy độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu? Củng cố, dặn dò: Chuẩn bị bài: ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. Nhận xét tiết học - HS tìm và đọc tỉ lệ bản đồ. - HS nghe giảng. - HS đọc đề sau đó làm miệng + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 mm ứng với độ dài thật là 1000 mm. + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1cm ứng với độ dài thật là 1000 cm. + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 dm ứng với độ dài thật là 1000 dm. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Theo dõi bài chữa của GV. - HS làm bài vào bảng con . - 4 HS lần lượt trả lời trước lớp. a. 10 000 m – sai vì khác tên đơn vị, độ dài thu nhỏ trong bài toán có đơn vị đo là đề-xi-mét. b. 10 000 dm – đúng vì 1 dm trên bản đồ ứng với 1 0000 dm trong thực tế. c. 10 000 cm – sai vì khác tên đơn vị. d. 1km – đúng vì 10000 dm = 1000m = 1 km. - HS lắng nghe - Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 dm 4. Củng cố, dặn dò: Chuẩn bị bài: ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. Nhận xét tiết học

File đính kèm:

  • doctiet 147.doc
Giáo án liên quan