Giáo án lớp 4 Tuần 3 môn Tập đọc: Thư thăm bạn (tiết 10)

Mục tiêu :

 1. Kiến thức:

- Hiểu các từ ngữ trong bài : dũng cảm , xả thân , quyên góp , khắc phục

-Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn

2. Kĩ năng:

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.

3. Thái độ:

- Luôn yêu thương, thông cảm và sẻ chia với những người gặp khó khăn.

II. Chuẩn bị:

- Tranh minh hoạ bài đọc ; Bảng phụ viết sẵn

 

docx38 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 597 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 3 môn Tập đọc: Thư thăm bạn (tiết 10), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
................................................................................................................................................................................ Toán VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I.Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Biết sử dụng 10 chữ số để viết số trong hệ thập phân - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số 2. Kĩ năng: HS làm BT1; BT2; BT3 : Viết giá trị chữ số 5 của hai số 3. Thái độ: - Vận dụng tốt kiến thức hàng ngày . II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3 III.Các hoạt động dạy - học : TG Nội dung&mục tiêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 5’ 30’ 3’ 1.Ổn định : 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới : a.Giới thiệubài : Nêu yêu cầu bài học b. Nội dung phần kiến thức mới: c.Luyện tập: 4. Củng cố – dặn dò - Gọi 2 em chữa BTVN ở bảng - Nhận xét ghi điểm + Đặc điểm của hệ thập phân - 1 hàng có thể viết được bao nhiêu chữ số GV viết bảng , Yêu cầu HS làm bài 10 đơn vị = . . . chục 10 chục = . . . nghìn 10 trăm = . . . nghìn 10 nghìn = . . . chục nghìn 10 chục nghìn = . . . trăm nghìn -Trong bài tập cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo mấy đơn vị ở hàng trên liền nó = > Đó gọi là hệ thập phân + Cách viết số - Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số . Đó là những số nào ? GV : Với 10 chữ số ta có thể viết được mọi số tự nhiên - GV đọc số - Hãy nêu giá trị của các chữ số 9 trong số 999=>Có thể nói giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó . Bài 1/20: Gọi HS đọc yêu cầu Dán bảng phụ ở bảng Nhận xét , ghi điểm Bài 2/20:GV viết bảng 387 viết số sau thành tổng theo giá trị các hàng của nó : 387= 300+80+7 Nhận xét ghi điểm Bài 3/20: Bài yêu cầu gì ? GV treo bảng phụ Nhận xét ghi điểm Viết 5 số tự nhiên a. Đều có 4 chữ số : 1,5,9, 3 b. Đều có 6 chữ số : 9,0,5,3,2,1 - Nhận xét kết quả - Nhận xét tiết học HS làm bài Mỗi hàng chỉ viết được 1 chữ số 1 em làm ở bảng , lớp làm nháp 1 chục 1 trăm 1 nghìn 1 chục nghìn 1 trăm nghìn - Tạo 1 đơn vị ở hàng trên liền nó - Có 10 chữ số : 0 , 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 - HS nghe , viết bảng con : 999 ; 2 005 - HS nêu 1 em làm ở bảng ; lớp làm vở đổi chéo vở kiểm tra bài nhau 1 em làm ở bảng . Lớp làm vở 873 = 800 + 70 + 3 4 738 = 4 000 + 700 + 30 +8 10 837 = 10 000 + 800 + 30 +7 Ghi giá trị của chữ số 5 Lớp làm vào vở a. 5 đơn vị b. 5 chục c. 5 trăm d. 5 nghìn đ. 5 triệu HS thực hiện yêu cầu HS về làm bài chuẩn bị bài: So sánh và xếp thự tự các số tự nhiên IV.Nhận xét rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT (tt) I . Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Biết thêm một số từ ngữ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và Hán việt thông dụng) về chủ điểm nhân hậu đoàn kết (BT2, BT3, BT4); Biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác (BT1) 2. Kĩ năng: -Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên. 3. Thái độ: - Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2 III.Các hoạt động dạy học TG Nội dung&mục tiêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 5’ 30’ 3’ 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Từ đơn , từ phức 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Luyện tập MT: Biết thêm một số từ ngữ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và Hán việt thông dụng) về chủ điểm nhân hậu đoàn kết (BT2, BT3, BT4); Biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác (BT1) 4. Củng cố- dặn dò: - Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì? Nêu ví dụ. + HS trả lời GV nhận xét ghi điểm Bài tập 1: GV gọi HS đọc yêu cầu, đọc cả mẫu GV nhận xét kết luận nhóm thắng cuộc (nhóm tìm đúng / nhiều từ) Bài tập 2: GV gọi HS đọc yêu cầu GV lưu ý HS: từ nào chưa hiểu cần hỏi ngay GV hoặc tra từ điển GV nhận xét , cùng trọng tài tính điểm thi đua, kết luận nhóm thắng cuộc (nhóm tìm đúng vànhiều từ) Bài tập 3: GV gọi HS đọc yêu cầu GV gợi ý: Em phải chọn từ nào trong ngoặc mà nghĩa của nó phù hợp với nghĩa của các từ khác trong câu, điền vào ô trống sẽ tạo thành câu có nghĩa hợp lí. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 4: GV gọi HS đọc yêu cầu GV gợi ý: Muốn hiểu biết các thành ngữ, tục ngữ, em phải hiểu cả nghĩa đen và nghĩa bóngGV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng GV mời vài HS khá giỏi nêu tình huống sử dụng các thành ngữ, tục ngữ nói trên - GV tổ chức cho HS thi tìm từ theo chủ đề tiết học. GV nhận xét, tuyên dương các em tìm được nhiều từ đúng và nhanh. hát _HS nêu HS đọc yêu cầu bài tập HS làm việc theo nhóm +Hiền diệu , hiền đức , hiền hậu , hiền lành , hiền hoà , hiền thảo + Hung ác , ác nghiệt , ác độc , ác khẩu , ác liệt , á cảm , ác mộng , Đại diện nhóm trình bày kết quả Các nhóm nhận phiếu làm bài. + - Nhân hậu Nhân ái, hiền hậu, đôn hậu, trunghậu, nhân từ Tàn ác , độc ác, hung ác, tàn bạo Đoàn kết Cưu mang che chở đùm bọc Bất hoà lục đục chia rẽ Đại diện các nhóm trình bày kết quả HS đọc yêu cầu của bài tập HS trao đổi nhóm đôi, trình bày * Hiền như bụt (đất ) * Lành như đất ( bụt ) * Dữ như cọp * Thương nhau như chị em gái Vài HS đọc thuộc lòng các thành ngữ đã hoàn chỉnh, sau đó viết lại vào VBT HS đọc yêu cầu của bài tập HS lần lượt phát biểu ý kiến về từng thành ngữ, tục ngữ Cả lớp nhận xét HS nêu HS thi tìm từ theo chủ đề tiết học Chuẩn bị bài: Từ ghép và từ láy. IV.Nhận xét rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ sáu ngày 27 tháng 9 năm 2013 Tập làm văn VIẾT THƯ I .Mục tiêu : -HS nắm chắc mục đích của việc viết thư , nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư (ND ghi nhớ) -Biết vận dụng những kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mục III) -Viết cẩn thận, không gạch xoá II. Chuẩn bị: - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học TG Nội dung&mục tiêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 5’ 30’ 3’ 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Nhận xét MT: HS nắm chắc mục đích của việc viết thư , nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư c.Ghi nhớ d.Luyện tập MT: Biết vận dụng những kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn 4.Củng cố- dặn dò: Nêu những lưu ý khi viết một bức thư ? Gọi HS đọc bài Thư thăm bạn ? Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ? Người ta viết thư để làm gì ? Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần những nội dung gì ? Qua bức thư đã đọc, em thấy phần mở đầu, kết thúc bức thư như thế nào Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ GV gọi HS đọc yêu cầu của đề bài GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài ? Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai ? Đề bài xác định mục đích viết thư để làm gì ? Thư viết cho bạn cùng tuổi, cần dùng từ xưng hô như thế nào ? Cần thăm hỏi bạn những gì ? Cần kể cho bạn nghe những gì về tình hình lớp, trường hiện nay ? Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì Ä HS thực hành GV nhận xét GV chấm chữa 2 bài - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài hát + HS nêu 1 HS đọc lại bài Thư thăm bạn Để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương, mất mát lớn Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm với nhau. Một bức thư cần có những nội dung sau: + Nêu lí do và mục đích viết thư + Thăm hỏi tình hình người nhận thư + Thông báo tình hình người viết thư + Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư F Cách mở đầu và kết thúc bức thư: + Đầu thư: Ghi địa điểm, thời gian viết thư. Lời thưa gửi + Cuối thư: Ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn của người viết thư . Chữ kí , tên hoặc họ tên của người viết thư HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 – 4 HS lần lượt đọc HS đọc đề bài Cả lớp đọc thầm , tự xác định yêu cầu của đề bài - Một bạn ở trường khác - Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, ở trường em hiện nay. - Xưng hô gần gũi, thân mật - Sức khoẻ, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn - Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi, cô giáo và bạn bè. - Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn gặp lại HS viết nháp những ý cần viết trong lá thư 2 HS dựa vào dàn ý trình bày miệng lá thư HS viết thư vào VBT Vài HS đọc lá thư - Chuẩn bị bài: Cốt truyện IV.Nhận xét rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxtuan 3.docx