Giáo án lớp 4 tuần 3 môn Tập đọc: Thư thăm bạn

I.Mục tiêu

- Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư biết thể hiện sự cảm thông, biết chia sẻ nỗi đau của bạn.

- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư ).

1. Giáo dục kĩ năng sống:

- Giao tiếp:- ứng sử lịch sự trong giao tiếp

 

doc57 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 885 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 3 môn Tập đọc: Thư thăm bạn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đầu ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi. - Phần kết thúc ghi lời chúc, lời hứa hẹn. - 4 hs đọc ghi nhớ. - 2 hs đọc đề bài - cho một bạn ở trường khác - Hỏi thăm và kể cho kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, trường em hiện nay. - xưng bạn - mình, cậu - tớ. - sức khỏe, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn. - Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi, thầy cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của lớp, trường... - Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn gặp lại - HS thực hành viết thư - 3,4 hs đọc - hs khác nhận xét - HS đọc lại ghi nhớ. Tìm hiểu cùng bạn TOÁN Tiết 15 VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I.Mục tiêu: - Đặc điểm của hệ thập phân - Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ theo vị trí của nó trong mỗi số. II.Đồ dùng dạy-học: Sgk III.Hoạt động dạy-học chủ: HĐGV HĐHS Ht A.Ổn định tổ chức: B.Bài cũ: -Gọi 2 Hs nêu dãy số tự nhiên. -Gọi 1HS làm bài 4b, 4c -Nhận xét. C.Bài mới 1.Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay thầy sẽ giúp các em nhận biết được một số đặc điểm đơn giản của hệ thập phân. 2.Đặc điểm của hệ thập phân: - Viết lên bảng BT sau và y/c hs lên bảng làm bài. 10 đơn vị = ..... chục 10 chục = .... trăm 10 trăm = .... nghìn .... nghìn = 1 chục nghìn 10 chục nghìn = ... trăm nghìn -Qua bài tập trên em nào cho biết trong hệ thậpphân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó? - Và ta gọi đó là hệ thập phân 3.Cách viết số trong hệ thập phân: - Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số đó là những chữ số nào? - Hãy sử dụng các chữ số trên để viết các số sau: + Chín trăm chín mươi chín + Hai nghìn không trăm linh năm + Sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba. -Giới thiệu: Như vậy với 10 chữ số ta có thể viết được mọi STN - Hãy nêu giá trị của các chữ số trong 999 Kết luận: Cùng là chữ số 9 nhưng ở vị trí khác nhau nên nhận những giá trị khác nhau. Vậy giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. 4. Luyện tập, thực hành: Bài 1: Gọi hs đọc y/c và mẫu - Y/c hs tự làm bài vào SGK, gọi 1 vài em lên bảng thực hiện Bài 2: Gọi hs đọc y/c - Y/c hs làm vào vở nháp Bài 3: (viết giá trị chữ số 5 hai số)Gọi hs đọc y/c - Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào điều gì? - Y/c hs tự làm bài vào SGK - Gọi 1 số em trả lời - hs khác nhận xét D.Củng cố, dặn dò: Trò chơi: Thi viết số nhanh Cho các chữ số: 2,0 5,7, 6 , trong 1 phút 3 bạn ở 3 dãy sẽ viết các số với 5 chứ số trên, ai viết nhiều số thì thắng - Về nhà xem lại bài. -Đọc bảng nhân 6 - 2 HS nêu. - 4b/ 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 16; 18. 4c/1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 17; 19. 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn 10 nghìn = 1 chục nghìn 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn - Cứ 10 đơn vị ở một hàng tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó. - HS nhắc lại: ta gọi là hệ thập phân vì cứ 10 đơn vị ở một hàng hợp thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó. - 10 chữ số: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 + 999 + 2005 + 685 402 793 - Giá trị chữ số 9 ở hàng đơn vị là 9 đơn vị, của chữ số 9 ờ hàng chục là 90, của chữ số 9 ở hàng trăm là 900 - HS đọc - HS tự làm bài, một số em thực hiện theo y/c - 1 hs đọc - 3 hs lần lượt lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp. 873 = 800 = 70 = 3 4738 = 4 000 + 700 + 30 + 8 10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7 - 1 hs đọc - Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. - HS làm bài - HS trả lời: 57 giá trị của chữ số 5 là 50. 561 giá trị của chữ số 5 là 500. KHOA HỌC Bài 6: VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ I.Mục tiêu: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min ( cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau,.) và chất xơ ( các loại rau ). - Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể: + Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ báy tiêu hoá. 1. Giáo dục kĩ năng sống: 2. Giáo dục bảo vệ môi trường: 3. Giáo dục học tập và là theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh II.Đồ dùng dạy-học: - Hình trang 14,15 - Thức ăn thật: chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải - 4 tờ giấy khổ lớn, phiếu học tập theo nhóm III.Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Ht A.Ổn định tổ chức B.KTBC: Vai trò của chất đạm và chất béo -Gọi 3 hs lên bảng trả lời - Hãy kể tên một số loại thức ăn có nhiều chất đạm. Cho biết vai trò của chúng? - Chất béo có vai trò gì? Kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều chất béo. - Thức ăn chứa chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu? -Nhận xét, cho điểm C.Bài mới: * Giới thiệu bài: Đưa các loại rau quả thật và gọi hs nêu tên của các loại thức ăn. Hỏi: Khi ăn những thức ăn này em có cảm giác như thế nào - Những thức ăn này thuộc nhóm thức ăn nào và có vai trò gì? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. Hoạt động 1: Những loại thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ -Y/c hs ngồi cùng bàn nói nhau nghe tên những thứcăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ và hỏi với nhau bạn thích ăn những món thức ăn nào được chế biến từ những thức ăn đó. - Gọi 3 cặp hs thực hiện hỏi và trả lời trước lớp. -Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: Những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min chất khoáng và chất xơ có rất nhiều: sắn, khoai lang, khoai tây cũng chứa nhiều chất xơ và khi ăn rất ngon. Những thức ăn này có vai trò gì? Các em chuyển sang hoạt động 2. Hoạt động 2: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ - Chia lớp thành 3 dãy và đặt tên: nhóm vi-ta-min, nhóm chất khoáng, nhóm chất xơ và nước. * Nhóm Vi-ta-min: + Kể tên một số loại vi-ta-min mà em biết? + Nêu vai trò của các loại vi-ta-min đó + Thức ăn chứa nhiều vi-ta-min có vai trò gì đối với cơ thể? + Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ ra sao? * Nhóm chất khoáng: + Kể tên một số chất khoáng mà em biết? + Nêu vai trò của các loại chất khoáng? + Nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ ra sao? * Nhóm chất xơ và nước: + Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể? + Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất xơ? - Sau 7 phutù gọi 3 nhóm lên dán kết quả và trình bày, các nhóm khác bổ sung. Kết luận: Phần bạn cần biết/15 Hoạt động 3: Nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ - Chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu học tập, y/c các nhóm thảo luận trong 5 phút để hoàn thành. - Gọi đại diện nhóm lên trình bày. - Hỏi: Các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ có nguồn gốc từ đâu? -Tuyên dương nhóm làm nhanh và đúng. D.Củng cố, dặn dò: - Nêu vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ? - Về nhà xem lại bài. Bài sau: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn. Nhận xét tiết học. -Trứng, cua, đậu phụ,thịt, cá, pho mát, gà. Có vai trò giúp xây dựng và đổi mới cơ thể: tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị huỷ hoại trong hoạt động sống của con người. - Chất béo giàu năng lượng giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A,D,E,K - Có nguồn gốc từ động vật, thực vật. - Hs nêu tên: chuối, trứng, cà chua, rau,... Khi ăn chúng em cảm thấy rất ngọt, ngon - HS hoạt động nhóm đôi - Các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng: sữa, pho-mát, trức, xúc xích, chuối, cam, gạo, ngô, ốc, cua, cà chua, đu đủ, thịt gà, trứng, cá, chanh, dầu ăn, dưa hấu,... - Các thức ăn có chứa nhiều chất xơ: bắp cải, rau diếp, hành, cà rốt, súp lơ, đỗ quả, rau ngót, rau cải, rau muống, đậu đũa,... - mình thích ăn chuối nấu vì rất ngọt, rất ngon. Mình thích ăn đậu đũa xào vì rất ngon, thơm,... - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Lắng nghe - A,B,C,D,E - A giúp sáng mắt, D giúp xương cứng và cơ thể phát triển, C chống chảy máu chân răng, B giúp tiêu hóa... + thức ăn chứa nhiều vi-ta-min rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. + Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh, chậm phát triển + can-xi, sắt, phốt pho + Can-xi chống còi xương, sắt tạo máu cho cơ thể, phốt pho tạo xương cho cơ thể + Chất khoáng tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo men tiêu hóa, thúc đẩy hoạt động sống. Nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. - Chất xơ đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa - rau, đậu, các loại khoai - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. - Lớp chia nhóm và thảo luận - Đại diện nhóm lên trình bày - Có nguồn gốc từ động vật, thực vật. Gv giúp nhóm có hs yếu nhiều Phiếu học tập TT Tên thức ăn Nguốn gốc thực vật Nguồn gốc động vật 1 sữa 2 đậu đũa 3 bắp cải 4 đu đủ 5 trứng 6 xúc xích 7 chuối 8 cà rốt 9 thịt gà 10 ngô 11 cua 12 cá 13 rau ngót 14 cam 15 cà chua ________________________________________ Tiết 3: SINH HOẠT LỚP

File đính kèm:

  • docTUAN 3 LOP 4-2010.doc
Giáo án liên quan