Giáo án lớp 4 Tuần 29 - Tập đọc: Đường đi Sa Pa

. Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ giợi tả.

-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa , thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.

- Bồi dưỡng tình cảm yêu thương thiên nhiên.

II. Đồ dùng dạy học:

-Tranh ảnh, vẽ minh họa bài TĐ SGK

III. Hoạt động trên lớp:

 

 

doc21 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 776 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 29 - Tập đọc: Đường đi Sa Pa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÂU Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị I. Mục tiêu: - HS hiểu thế nào là lời yêu cầu , đề nghị lịch sự . - Bước đầu biết nói lời yêu cầu , đề nghị lịch sự ( BT1,2 mục 3) ; Phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sự ( Bt3); Bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với 1 tình huống cho trước ( Bt4). KNS: Giao tiếp; thương lượng; đặt mục tiêu. - Rèn thái độ lịch sự, biết bày tỏ ý kiến. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to để ghi lời giải BT2 - 3 ( phần nhận xét ) .. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A. Kiểm tra bài cũ : - GV mời 1 HS làm lại BT 2 , 3 ; 1 HS làm lại BT4 tiết trước . - GV nhận xét – ghi điểm . 2. Bài mới: Phần nhận xét ( KN giao tiếp) - Gọi 4 đọc nối tiếp nhau các BT1,2,3,4,HS đọc thầm lại đoạn văn ở BT1và nội dung- suy nghĩ trả lời các câu hỏi 2,3,4 - Gọi HS phát biểu ý kiến bổ sung - GV Nhận xét chốt lời giải đúng . c/ Phần ghi nhớ : Hai ba HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK - GV yêu cầu HS HTL nôi dung cần ghi nhớ . d/ phần luyện tập Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu BT1 - Yêu cầu HS đọc các câu khiến trong bài đúng ngư õđiệu suy nghĩ làm bài HS nối tiếp nhau đọc kết quả . - Gọi HS khác nhận xét - HS cả lớp nhận xét HS viết vào vở bài tập đã làm . Bài tập 2 : (tương tự bài tập 1 ) Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầuvà nội dung , mời 4 hs tiếp nối đọc các cặp câu khiến đúng ngữ điệu - HS làm bài . Nhận xét và cho điểm HS Bài 4 :(KN: thương lượng) GV nêu yêu cầu gợi ý HS làm bài - HS làm trên phiếu dán kết quả lên bảng . - GV + lớp nhận xét chốt lại lời giải C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà HTL nội dung cần ghi nhớ - 2 HS lên bảng làm bài –lớp nhận xét - HS đọc nối tiếp các BT HS đọc thầm BT1 - 3 HS thực hiện theo yêu cầu Nhận xét bổ sung phiếu trên bảng . - 2- 3 HS đọc ghi nhớ SGK +1 HS đọc yêu cầu hoạt động cá nhân . +HS viết bài làm của mình + HS đọc kết quả - nhận xét +Cách b và c . Lời giải : cách b,c,d là những cách nói lịch sự – 4 HS đọc tiếp nối theo yêu cầu của GV ,trả lời - HS nêu kết quả bài làm -HS lắng nghe - Lớp thảo luận phát biểu ý kiến nhận xét chốt ý đúng - Vài HS nêu kết quả bài làm . - HS khác nhận xét TOÁN Luyện tập chung I.Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng : Giải bài tóan : Tìm hai số khi biết hiệu và số của hai số đó(dạng với m >1 và n >1 II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập – bảng con . III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: yêu cầu hs đọc bài . - GV yêu cầu hs nêu các bước giải bài tóan - GV yêu cầu HS làm vào vở - GV chữa bài – nhận xét Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nhắc HS làm vào phiếu HS nêu kết quả tìm được . - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3.- GV yêu cầu HS đọc. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài - GV nhận xét và cho điểm. Bài 4.- GV yêu cầu HS đặt 1 đề tóan – GV chọn vài bài - Trao đổi nhóm và thực hành làm vào vở . - GV nhận xét và cho điểm. C. Củng cố- Dặn dò: - 2 HS lên bảng , HS dưới lớp theo dõi để nhận xét - HS nghe GV giới thiệu bài. - HS đọc bài , 1 HS lên bảng Bài giải: Ta có sơ đồ: Số thứ nhất: Số thứ hai: 30 ? ? Hiệu số phần bằng nhau là:3 - 1 = 2 (phần) Số thứ hai là: 30 : 2 = 15. Số thứ nhất là: 30 + 15 = 45. Đáp số: Số thứ nhất: 45.Số thứ hai: 15. - HS đọc bài,1 HS lên bảng làm bài, Bài giải: Vì số thứ nhất gấp 5 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai. Ta có sơ đồ: Số thứ nhất: Số thứ hai: ? 60 ? Hiệu số phần bằng nhau là:5 - 1 = 4 (phần) Số thứ nhất là: 60 : 4 = 15. Số thứ hai là: 60 + 15 = 75. Đáp số: Số thứ nhất: 15.Số thứ hai: 75. - HS thảo luận nhóm nêu kết quả ; lớp nhận xét -1 HS đặt đề tóan . - HS nghe GV hướng dẫn, sau đó HS lên bảng làm bài, HS cả lớp thực hành vào vở - Nhận xét . Thứ sáu ngày tháng năm 20 KHOA HỌC Nhu cầu nước của thực vật I/ Mục tiêu: - Biết mỗi loại thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của tvật có nhu cầu về nước khác nhau. - Tr/bày nhu cầu về nước của tvật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt. - KNS: hợp tác; trình bày. - Biết tầm quan trọng của nước, tiết kiệm nước II/ Đồ dùng dạy- học: - Hình trang 116-117 SGK - Phiếu học tập. Sưu tầm tranh ảnh III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A.Kiểm tra bài cũ: - HS nêu cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước , chất khoáng , không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật- nhận xét B. Dạy bài mới: Hoạt động 1:Tìm hiểu nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau ( KN hợp tác) - GV tổ chức và hướng dẫn theo nhóm đôi - GV yêu cầu HS tập hợp tranh ảnh ( quan sát tranh SGK ) + GV chia lớp thành nhóm nhỏ , ghi lại nhu câu về nước của những cây đó - Làm việc theo nhóm – GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm Kết luận : Như mục bạn cần biết SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu về nước của một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau và ứng dụng trong trồng trọt ( KN trình bày) - GV tổ chức cho HS quan sát các hình trang 117 SGK trả lời câu hỏi : + Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước ? Cây lúa cần ít nước vào giai đoạn nào ? + Cây ăn quả cần được tưới nước đầy đủ vào giai đoạn nào ? - Gọi 2 đến 3 HS trình bày kết quả, các HS khác nhận xét, bổ sung.GV nêu một vài ví dụ minh họa Kết luận: gọi HS đọc Mục bạn cần biết trang 117 SGK C. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng trả lời – nhận xét - HS chia nhóm - Thảo luận nhóm – tiến hành thực hiện theo hướng dẫõn của GV - GV hướng dẫn HS làm phiếu để nêu nhu cầu về nước của từng loài – Phân loại cây theo nhóm: Nhóm sống trên cạn ; nhóm cây sống dưới nứơc; cây sống trên cạn ưa ẩm ướt ; cây sống cả trên cạn và dưới nước . - HS lắng nghe . HS thảo luận đại diện nhóm trình bày kết quả . - HS nêu kết luận SGK + Lúa đang làm đòng , lúa mới cấy + Lúa chín + Quả chín - HS khác bổ sung – Nêu ví dụ - HS đọc kết luận SGK TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng : -Giải bài tóan : Tìm hai số khi biết hiệu và số của hai số đó và Tìøm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số . II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập – bảng con . III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A. Kiểm tra bai cũ: B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: yêu cầu hs đọc bài . - GV yêu cầu HS nêu các bước giải bài tóan HD vẽ sơ đồ và tiến hành giải bài tóan . - GV chữa bài nhận xét Bài 2. GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nhắc HS làm vào phiếu học tập. - HS nêu kết quả tìm được . - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Bài 4: - GV yêu cầu HS đọc đề tóan Trao đổi nhóm và thực hành làm vào vở . - GV nhận xét và cho điểm. C.Củng cố- Dặn dò: - 2 HS lên bảng , HS dưới lớp theo dõi để nhận xét - HS nghe GV giới thiệu bài. - HS đọc bài , 1 HS lên bảng lớp làm vào giấy nháp - Báo cáo kết quả - Nhận xét . - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài Bài giải: Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng số thứ nhất. Ta có sơ đồ: Số thứ hai: Số thứ nhất: 738 ? ? Hiệu số phần bằng nhau là: 10 - 1 = 9 (phần) Số thứ hai là: 738 : 9 = 82. Số thứ nhất là: 738 + 82 = 820. Đáp số: Số thứ nhất: 820.Số thứ hai: 82. - lớp nhận xét - Hs tự làm vào vở. - 1 HS đặt đề tóan . - Nhận xét . Bài giải: Trường học ? m 840 m Nhà An Hiệu sách Tổng số phần bằng nhau là:3 + 5 = 8 (phần) Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là: 840 : 8 3 = 315 (m) Đoạn đường từ hiệu sách đến trường là: 840 - 315 = 525 (m) Đáp số: Đoạn đường đầu: 315 m. Đoạn đường sau: 525 m. TẬP LÀM VĂN Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật I/ Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo ba phần ( mở bài; thân bài; kết bài) của bài văn miêu tả con vật. - Biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho một bài văn miêu tả con vật. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa trong SGK; tranh, ảnh một số con vật nuôi trong nhà (chó, mèo, gà, vịt, chim, trâu, bò,...) GV và HS sưu tầm. - Một số tờ giấy khổ rộng để HS lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả vật nuôi (BT phần Luyện tập). III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Kiểm tra bài cũ: - GV mời 2-3 HS đọc tóm tắt tin tức các em đã đọc được trên báo Nhi đồng hoặc Thiếu niên Tiền phong (BT 3, tiết trước). B/ Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Phần Nhận xét: - GV nhận xét, chốt lại. - Bài văn có 3 phần, 4 đoạn: + Mở bài (đoạn 1): Giới thiệu con mèo sẽ được tả trong bài. + Thân bài (đoạn 2): Tả hình dáng con mèo. (đoạn 3): Tả hoạt động, thói quen của con mèo. 3- Phần Ghi nhớ: 4- Phần Luyện tập: - GV kiểm tra HS chuẩn bị cho bài tập, treo lên bảng lớp tranh, ảnh một số vật nuôi trong nhà; nhắc HS: + Nên chọn lập dàn ý một con vật nuôi, gây cho em ấn tượng đặt biệt. + Dàn ý cần cụ thể, chi tiết. - GV phát giấy riêng cho vài HS. - GV nhận xét. - Chọn 1,2 dàn ý tốt viết trên giấy khổ rộng, dán lên bảng lớp. C/ Củng cố, dặn dò: - Hai, ba HS đọc - Một HS đọc nội dung bài tập. - Cả lớp đọc kĩ bài văn mẫu “Con mèo Hung”, suy nghĩ, phân đoạn bài văn; xác định nội dung chính của mỗi đoạn, nêu nhận xét về cấu tạo của mỗi bài. - HS phát biểu ý kiến. - Ba, bốn HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS lập dàn ý cho bài văn. - HS đọc dàn ý của mình. - Cả lớp tham khảo, rút kinh nghiệm. SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu - Học sinh nắm được ưu khuyết điểm trong tuần qua -Nắm kế hoạch tuần 29 Giáo dục HS có tinh thần tập thể II. Các bước tiến hành Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A:Ổn định : B:Nhận xét tuần qua - Nhân xét các mặt ưu khuyết trong tuần qua C:Kế hoạch tuần 29 Sách vở đồ dùng học tập đầy đủ Truy bài đầu giờ Tiếp tục ổn định lớp học Nộp các khoản tiền Học tốt C:Dặn dò : - Thực hiện tốt kế hoạch tuần 30 - Hát - Lớp trưởng báo cáo tình hình cả lớp - Tổ trưởng nhận xét từng thành viên trong tổ - Bình bầu tổ cá nhân xuât sắc - Lắng nghe - Có ý kiến bổ sung

File đính kèm:

  • docT29-L4.doc